Giải Tiếng Việt 5 chân trời bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Giải bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa sách Tiếng việt 5 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Đọc các đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:

Em cu Tai ngủ trên lưng mẹ ơi

Em ngủ cho ngoan, đừng rời lưng mẹ

Mẹ giã gạo mẹ nuôi bộ đội

Nhịp chày nghiêng, giấc ngủ em nghiêng.

Nguyễn Khoa Điềm

Con đi, con lớn lên rồi

Chỉ thương bầm ở nhà ngồi nhớ con!

Nhớ con, bầm nhé đừng buồn

Giặc tan, con lại sớm hôm cùng bằm.

Tố Hữu

Những bà má Hậu Giang

Tiễn con đi đánh giặc

Chở che hầm bí mật

Bao năm ròng ven sông.

Xuân Quỳnh

 

- Tìm từ đồng nghĩa trong các đoạn thơ.

- Tìm thêm 2 - 3 từ đồng nghĩa với từ đã tìm được.

Câu 2: Trong mỗi đoạn văn của các bạn học sinh viết dưới đây có từ dùng

lặp lại. Đọc từng đoạn văn và thực hiện yêu cầu:

a. Chúng tôi theo chân những người dẫn đường. Trên đầu là bầu trời xanh bát ngát, không một gợn mây. Bên trái là những cánh đồng lúa bát ngát trải dài về phía biển.

b. Người Việt Nam ở đâu cũng vậy, luôn có ý thức sẻ chia, giúp đỡ lẫn nhau. Mỗi khi có ai gặp khó khăn, mọi người đều sẵn sàng giúp đỡ.

c. Cần Thơ “gạo trắng nước trong” là quê hương của tôi. Dù có đi đâu, tôi cũng luôn nhớ về quê hương yêu dấu của mình.

 

- Chỉ ra từ dùng lặp lại trong từng đoạn văn.

- Giúp các bạn thay một trong hai từ đó bằng một từ đồng nghĩa.

- Nhận xét về cách diễn đạt trong các đoạn văn sau khi thay thế từ ngữ.

Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa và nêu tác dụng của việc sử dụng từ đồng nghĩa

trong mỗi đoạn thơ, câu văn sau:

Nhớ ngày đông giá rét

Những lá vàng bay xa

Thân cây gây lạnh buốt

Đứng giữa trời mưa sa.

Nguyễn Lãm Thắng

 

Bà mình vừa ở quê ra

Bà mang cả bưởi, cả na đi cùng

Áo bà xe cọ lắm lưng

Bưởi, na bà bế, bà bồng trên tay.

Phan Quế

 

Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt trái sai đã thắm hồng da dẻ chị.

Anh Đức

Câu 4: Viết 3 - 4 câu nói về một truyện thiếu nhi mà em thích, trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa.

HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ RỘNG

Câu 1: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây .............., cây cối đứng.............., không gian.........., không một tiếng động nhỏ.

Câu 2: Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây

a) Câu văn cần được (đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào) cho trong sáng và súc tích

b) Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa (đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng).

c) Dòng sông chảy rất (hiền hòa, hiền lành, hiền từ, hiền hậu) giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Câu 3: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây và chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm:

a) Cắt, thái, chém, ....

b) To, lớn, ....

c) Chăm, chăm chỉ, ....

Câu 4: Trong mỗi ngoặc đơn là 2 từ đồng nghĩa. Hãy chọn 1 từ thích hợp hơn để điền vào chỗ trống. Giải thích lý do vì sao em lại chọn như vậy.

a, Các chiến sĩ đã (hi sinh/toi mạng) ________ anh dũng trên chiến trường.

b, Bó hoa hồng các em học sinh tặng cho cô Trà đã (khô héo/chết khô) ______, nhưng cô vẫn quý trọng, treo ở cạnh giá sách của mình.

Câu 5: Chọn từ ngữ thích hợp nhất (trong các từ ngữ cho sẵn ở dưới) để điền vào từng vị trí trong đoạn văn miêu tả sau:

Mùa xuân đã đến hẳn rồi, đất trời lại một lần nữa ..., tất cả những gì sống trên trái đất lại vươn lên ánh sáng mà...., nảy nở với một sức mạnh khôn cùng. Hình như từng kẽ đá khô cũng ... vì một lá cỏ non vừa ..., hình như mỗi giọt khí trời cũng...., không lúc nào yên vì tiếng chim gáy, tiếng ong bay.

(theo Nguyễn Đình Thi)

(1): tái sinh, thay da đổi thịt, đổi mới, đổi thay, thay đổi, khởi sắc, hồi sinh.

(2): sinh sôi, sinh thành, phát triển, sinh năm đẻ bảy.

(3): xốn xang, xao động, xao xuyến, bồi hồi, bâng khâng, chuyển mình, cựa mình, chuyển động.

(4): bật dậy, vươn cao, xoè nở, nảy nở, xuất hiện, hiển hiện.

(5): lay động, rung động, rung lên, lung lay.

Câu 6: Tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về: Con mèo ; Con chó ; Con ngựa ; Đôi mắt

Câu 7: Viết tả phong cảnh quê hương mà em yêu thích trong đó có sư dụng từ đồng nghĩa

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải SGK Tiếng việt 5 tập 1 chân trời sáng tạo, Giải chi tiết Tiếng việt 5 chân trời sáng tạo mới, Giải Tiếng việt 5 CTST bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Bình luận

Giải bài tập những môn khác