Câu hỏi tự luận tiếng Việt 5 chân trời bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Câu hỏi tự luận tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)

Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì?

Câu 2: Tìm một từ đồng nghĩa với từ “to lớn”?

Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ “mạnh mẽ”?

Câu 4: Hãy tìm 3 cặp từ đồng nghĩa trong tiếng Việt?

Câu 5: Tìm từ đồng nghĩa thay thế cho các từ in đậm trong câu “Anh ấy là một người tốt bụng luôn giúp đỡ mọi người xung quanh.”?

Câu 6: Trong các từ sau: “gan dạ, dai sức, kiên trì, kiên cường, liều lĩnh, không mệt mỏi”, hãy chỉ ra các từ đồng nghĩa với từ “bền bỉ”

II. KẾT NỐI (05 CÂU)

Câu 1: Tại sao trong tiếng Việt có nhiều từ đồng nghĩa nhưng cách sử dụng lại khác nhau?

Câu 2: Giải thích sự khác nhau giữa hai từ đồng nghĩa “nhanh nhẹn” và “nhanh chóng”?

Câu 3: Chỉ ra những cặp từ đồng nghĩa với nhau trong đoạn văn sau đây:

Buổi lễ kết thúc bằng những lời thề độc lập. Đó là ý chí của toàn dân Việt Nam kiên quyết thực hiện lời Hồ Chủ tịch trong bản Tuyên ngôn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mệnh và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.”

Câu 4: Cho các từ sau: vàng vọt, vàng tươi, vành chanh, vàng khè. Điền các từ thích hợp vào chỗ chấm: 

a) Những bông hoa cúc ............... đang khoe sắc trong nắng

b) Tường phóng khách được sơn màu ............ rất đẹp

c) Mấy tàu lá đu đủ ............... rụng dưới gốc cây. 

d) Nước da .............. của anh ấy khiến mọi người rất lo.

Câu 5: Hãy nối các từ sau đây thành các cặp từ đồng nghĩa?

Chăm chỉ, thông minh, dũng cảm, vui vẻ, mạnh mẽ, hạnh phúc, kiên cường, gan dạ, cần cù, sáng dạ.

III. VẬN DỤNG (04 CÂU)

Câu 1: Tìm một số từ đồng nghĩa và giải thích ngữ cảnh sử dụng phù hợp của từ “chết”.

Câu 2: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ chấm trong các câu dưới đây:

a) Ông ấy đã ........................ vào hồi 14 giờ 20 phút.

b) Vậy là bác ấy đã ........................, để lại một đàn con nhỏ.

c) Anh ấy đã .................... trong chiến trường miền Nam

d) Chúng tôi thà ................... cũng không hợp tác với giặc.

Câu 3: Tìm các từ có chứa tiếng “thành” có nghĩa sau đây và đặt câu với mỗi từ đó: 

a) Chỉ kết quả quý giá thu được sau quá trình hoạt động

b) Chỉ kết quả tốt đẹp đạt được đúng như dự định, mong đợi

c) Chỉ kết quả, công lao được ghi nhận, đạt được nhờ sự cố gắng và quyết tâm.

Câu 4: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (3-5 câu) miêu tả một cảnh đẹp em yêu thích, trong đó có sử dụng cặp từ đồng nghĩa.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa, Bài tập Ôn tập tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa, câu hỏi ôn tập 4 mức độ tiếng Việt 5 CTST bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa

Bình luận

Giải bài tập những môn khác