Giải Tiếng Việt 5 chân trời bài: Ôn tập cuối học kì I

Giải bài: Ôn tập cuối học kì I sách Tiếng việt 5 chân trời sáng tạo. Phần đáp án chuẩn, hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học của sách giáo khoa. Hi vọng, các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

B. Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Bắt thăm, đọc thành tiếng bài “Chiều thu quê hương” và trả lời câu hỏi:

1. Đọc đoạn từ đầu đến “xoè cánh áp con” và trả lời câu hỏi:

Khu vườn chiều thu được tả bằng những màu sắc nào?

2. Đọc đoạn từ đầu đến “xoè cánh ấp con” và trả lời câu hỏi:

Những âm thanh trong vườn thu gợi cho em cảm giác gì?

3. Đọc đoạn từ “Hoa mướp” đến hết và trả lời câu hỏi:

Hai câu thơ: “Võng khoai lang xoè lá ra nằm sưởi/ Cùng với mẹ gà xoè cánh ấp con.” giúp em hình dung điều gì về cuộc sống ở quê hương tác giả?

4. Đọc đoạn từ “Hoa mướp” đến hết và trả lời câu hỏi:

Bài thơ thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương?

Câu 2: Chia sẻ với bạn về một hình ảnh so sánh hoặc nhân hoá có trong bài thơ “Chiều thu quê hương”.

TIẾT 2

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và thực hiện yêu cầu:

Sớm nay trong vườn nhà

Ong siêng năng làm mật

Hoa rủ nhau khoe sắc

Chim chuyên cần bắt sâu.

Ngân Anh

a. Chỉ ra cặp từ đồng nghĩa trong đoạn thơ.

b. Nêu tác dụng của việc sử dụng cặp từ đồng nghĩa đó.

Câu 2:  Tìm 2 - 3 từ ngữ đồng nghĩa có thể thay cho mỗi trong từng câu sau:

a. Ánh nắng qua kẽ lá thành những chùm hoa nắng lung linh trên mặt đất

b. Thời tiết ở đây rất khắc nghiệt, mùa hè , còn mùa đông lại

Câu 3: Đặt câu có từ “vai” với mỗi nghĩa sau:

a. Phần cơ thể nối liền hai cánh tay với thân.

b. Bộ phận của áo che hai vai.

Câu 4: Viết đoạn văn (từ 4 đến 5 câu) tả một vườn rau hoặc vườn hoa, trong đó có dùng 2 - 3 từ đồng nghĩa chỉ màu sắc hoặc hương thơm. Chỉ ra các từ đồng nghĩa đã sử dụng.

TIẾT 3

Câu 1: Xếp các từ in đậm trong đoạn văn sau vào nhóm thích hợp:

Trinh dẫn tôi vào vườn, bí mật:

- Lại đây tớ cho xem cái này, hay lắm!

Đến góc ao, Trinh vít cành ổi xa nhất xuống, chỉ cho tôi xem một chùm hoa trắng muốt:

- Cậu xem, thích không? Cả một chùm mọc sát nhau nhé! Cây ổi này là giống ổi găng, ngon nhất vườn đấy. Qủa to, cùi dày, ăn giòn và thơm chẳng kém gì lê. Tớ phát hiện ra chùm hoa này, tuyệt không? Một, hai, ba..sáu, bảy, tám…phải hơn chục hoa là ít. Mà lại nở chụm vào một đầu cành mới thích chứ!

Thấy tôi chăm chú nhìn chùm hoa ổi, Trinh nói tiếp:

- Tớ có một dự định này, Trang ạ. Rất thú vị nhé!

Theo Trần Hoài Dương

Câu 2: Chọn đại từ phù hợp trong khung thay cho mỗi trong đoạn văn sau:

(ai, đó, nó, ta)

Thầy mỉm cười rồi nói:

- Lúa gạo quý vì phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. Vàng cũng quý vì rất đắt và hiếm. Còn thì giờ đã qua thì không ai lấy lại được, đáng quý lắm. Nhưng lúa gạo, vàng bạc, thì giờ vẫn chưa phải là quý nhất. Ai làm ra lúa gạo, vàng bạc, biết dùng thì giờ? chính là người lao động các em ạ. Không có người lao động thì không có lúa gạo, không có vàng bạc, nghĩa là tất cả mọi thứ đều không có, và thì giờ cũng trôi qua một cách vô vị mà thôi.

Theo Trịnh Mạnh.

Câu 3: Thực hiện yêu cầu:

a. Dựa vào nội dung bài đọc “Lễ ra mắt Hội Nhi đồng Cứu quốc” trang 72, 73 và các câu trả lời của bạn Chương, thay bằng các câu hỏi phù hợp để hoàn chỉnh đoạn phỏng vấn sau:

Phóng viên: - Đố bạn biết ?

Chương: - Đội Nhi đồng Cứu quốc được thành lập vào ngày 15 tháng 5 năm 1941 tại thôn Nà Mạ.

Phóng viên: - Khi mới thành lập, ?

Chương: - Hội có 5 đội viên

Phóng viên: - ?

Chương: Kim Đồng, Cao Sơn, Thủy Tiên, Thanh Thủy, Thanh Minh.

Phóng viên: - ? ?

Chương: - Tớ thích nhất bí danh Kim Đồng vì bí danh mang ý nghĩa “chú bé gang thép”.

b. Chỉ ra các đại từ đã sử dụng ở bài tập a.

TIẾT 4

Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện có nhân vật là cây cối hoặc loài vật với những chi tiết sáng tạo.

Gợi ý:

1. Mở bài: Giới thiệu câu chuyện (tên truyện, ấn tượng chung, …)

2. Thân bài: Kể lại câu chuyện

- Kể các sự việc chính của câu chuyện theo một trình tự hợp lí. Có thể lược bớt một số chi tiết không quan trọng.

- Ở mỗi sự việc thêm vào một vài chi tiết sáng tạo, góp phần thể hiện tính cách của nhân vật hoặc nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

+ Tả đặc điểm của nhân vật

+ Kể hành động, lời nói, ý nghĩa của nhân vật.

+ Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc về nhân vật, sự việc.

- Bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc của em về nhân vật hoặc sự việc chính.

3. Kết bài: Suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện (bài học rút ra từ câu chuyện, liên hệ, …)

TIẾT 5

Đề bài: Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã học trong chủ điểm “Cộng đồng gắn bó” bằng lời của một nhân vật trong truyện.

TIẾT 6 VÀ TIẾT 7

Câu 1: Đọc bài và thực hiện yêu cầu: CÂU CHUYỆN CỦA CHIM SẺ

Tìm ý trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

a. Khi rời khỏi tổ của bố mẹ, sẻ nhỏ bay đi đâu

A. Cánh đồng nhỏ ở dưới chân đồi

B. Doi đất nhỏ ở dưới chân đồi

C. Nhà của dế mèn ở dưới chân đồi

D. Búi cỏ tranh ở dưới chân đồi.

b. Sẻ nhỏ làm gì khi làm va vào nhà của các bạn dế mèn?

A. giúp dế mèn dựng lại nhà

B. nói lời xin lỗi các bạn dế mèn

C. cùng dế mèn dựng lại nhà

D. nhảy tới búi cỏ tranh

c. Vì sao các bạn kiến nhờ sẻ nhỏ mang giúp chiếc lá?

A. vì sẻ nhỏ rất tốt bụng

B. vì các bạn kiến yếu ớt

C. vì sẻ nhỏ rất dễ thương

D. vì chiếc lá quá nặng

d. các bạn kiến cần chiếc lá để làm gì?

A. để xây tặng dế mèn một ngôi nhà

B. để thiết kế con tàu vượt “đại dương”

C. để xây một ngôi nhà thật vững chãi.

D. để làm thức ăn dự trữ cho mùa đông

e. trong câu “Con đã thu cả cánh đồng vào trong mắt, đã bắt tay với những người bạn mới và đã gửi lại tổ dế mèn một lời xin lỗi ạ!” những từ nào là kết từ?

A. đã, cả

B. những, lại

C. trong, và

D. vào, một

g. Đại từ nào có thể thay thế cho đại từ in đậm trong câu “Tớ xin lỗi nhé!”?

A. bạn

B. chúng mình

C. mình

D. các bạn

Trả lời câu hỏi và thực hiện các bài tập dưới đây:

h. Sẻ nhỏ đã học được những gì sau khi rời tổ của bố mẹ?

i. Theo em, vì sao sẻ nhỏ tự hào khi trả lời câu hỏi của mẹ?

k. Đặt một tên khác cho câu chuyện và giải thích lí do em chọn tên đó.

l. Đặt câu có sử dụng đại từ hoặc kết từ để nói về những việc làm tốt của chú sẻ nhỏ trong câu chuyện.

Câu 2: Thực hiện một trong hai đề bài sau:

a. Viết bài văn tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi em ở vào một buổi trong ngày.

b. Viết bài văn kể lại câu chuyện “Câu chuyện của chim sẻ” bằng lời của một nhân vật trong câu chuyện.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải SGK Tiếng việt 5 tập 1 chân trời sáng tạo, Giải chi tiết Tiếng việt 5 chân trời sáng tạo mới, Giải Tiếng việt 5 CTST bài: Ôn tập cuối học kì I

Bình luận

Giải bài tập những môn khác