Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa (P2)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 3: Luyện tập về từ đồng nghĩa (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Từ đồng nghĩa là gì?
A. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
- B. Là những từ có nghĩa giống nhau.
- C. Là những từ có ý nghĩa trái ngược nhau.
- D. Là những từ có nghĩa gần giống nhau.
Câu 2: Đâu không phải là từ đồng nghĩa với các từ còn lại?
- A. Nhỏ bé
- B. Nhỏ nhắn.
- C. Bé tí.
D. Rực rỡ.
Câu 3: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu văn dưới đây?
Tuổi thơ tôi là những gầu nước giếng mát trong mẹ … lên cho tôi rửa mặt mỗi khi đá bóng về.
- A. Xách.
- B. Mang.
C. Kéo.
- D. Xúc.
Câu 4: Chọn từ đồng nghĩa thích hợp để điền vào chỗ trống trong thành ngữ dưới đây?
Đao to búa …
A. Lớn.
- B. Nặng.
- C. Nhỏ.
- D. Yên.
Câu 5: Đâu không phải từ là từ đồng nghĩa chỉ không gian rộng lớn so với các từ còn lại?
A. Nho nhỏ.
- B. Bao la.
- C. Mênh mông.
- D. Rộng lớn.
Câu 6: Đâu là từ đồng nghĩa với từ giản dị?
- A. Ngọt ngào.
- B. Dịu dàng.
C. Giản đơn.
- D. Điệu đà.
Câu 7: Đâu là từ đồng nghĩa với từ anh dũng?
- A. Anh tài.
B. Dũng cảm.
- C. Nhanh nhẹn.
- D. Thông minh.
Câu 8: Đâu là không phải từ đồng nghĩa với từ quyền lực?
- A. Quyền hạn.
B. Quyền hành.
- C. Quyền lợi.
- D. Quyền công dân.
Câu 9: Chọn từ đồng nghĩa thích hợp để điền vào chỗ trống trong thành ngữ dưới đây?
Sóng … biển lặng.
- A. Lớn.
- B. Ồn.
C. Yên.
- D. Dữ.
Câu 10: Dòng nào chỉ các từ đồng nghĩa?
- A. Biểu đạt, diễn tả, lựa chọn, đông đúc.
- B. Diễn tả, tấp nập, nhộn nhịp, biểu thị.
C. Biểu đạt, bày tỏ, trình bày, giãi bày.
- D. Chọn lọc, trình bày, sàng lọc, kén chọn.
Câu 11: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?
Trong bộ đồ chơi đặc biệt đó, cái gì cũng bé. Cái ống nghe bé tí màu hồng. Cái kim tiêm tí hon đủ để không làm em búp bê sợ đươc khi “bác sĩ” Châu trị bênh.
- A. Tí hon – bé tí.
- B. Bé Châu – búp bê.
- C. Đồ chơi – kim tiêm - ống nghe.
D. Bé – bé tí – tí hon.
Câu 12: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?
Màu lúa chín là một màu vàng xuộm trong rất đẹp. Nắng đã nhạt ngả màu thanh vàng hoe. Thêm vào đó là những chùm quả xoan vàng lịm và trông giống như những chuỗi tràng hạt bồ đề được treo lơ lửng.
- A. Vàng xuộm – vàng hoe.
- B. Nhạt – chín – treo.
- C. Lơ lửng – ngả màu.
D. Vàng xuộm – vàng hoe – vàng lịm.
Câu 13: Đâu là từ đồng nghĩa với từ in đậm trong bài ca dao dưới đây?
Chim xanh ăn trái xoài xanh,
Ăn no tắm mát đậu cành cây đa.
A. Quả.
- B. Bánh.
- C. Cây.
- D. Miếng.
Câu 14: Dòng nào có từ mà tiếng “nhân” không cùng nghĩa với tiếng “nhân” trong các từ còn lại?
- A. Nhân loại, nhân tài, nhân lực.
- B. Nhân hậu, nhân nghĩa, nhân ái.
C. Nhân công, nhân chứng, nhân đôi.
- D. Nhân dân, quân nhân, nhân vật.
Bình luận