Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 6: Luật Trẻ em

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 chân trời bài 6: Luật Trẻ em sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo Điều 16, trẻ em có những quyền gì?

  • A. Trẻ em có quyền được giáo dục học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.
  • B. Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện.
  • C. Trẻ em có quyền vui chơi, giải trí được bình đẳng về cơ hội tham gia các hoạt động văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao, du lịch phù hợp với độ tuổi.
  • D. Trẻ em có quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình vì lợi ích tốt nhất của trẻ em.

Câu 2: Các dòng chữ được in đậm trong văn bản có chức năng gì?

  • A. Giới thiệu nội dung chính của các luật được nêu ở phía sau
  • B. Thu hút sự chú ý của người đọc
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của tiêu đề các điều luật
  • D. Giới thiệu số thự tự của điều luật phía sau trong văn bản luật được ban hành

Câu 3: Dòng nào sau đây chưa nêu đúng "Bổn phận của trẻ em đối với cộng đồng, xã hội"?

  • A. Phát hiện, thông tin, thông báo, tố giác hành vi thiếu chuẩn mực đạo đức
  • B. Tôn trọng, lễ phép với người lớn tuổi phù hợp với khả năng, sức khoẻ, độ tuổi của mình
  • C. Tôn trọng quyền, danh dự, nhân phẩm của người khác, chấp hành quy định về an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội bảo vệ, giữ gìn, sử dụng tài sản, tài nguyên, bảo vệ môi trường phù hợp với khả năng và độ tuổi của trẻ em
  • D. Quan tâm, giúp đỡ người già, người khuyết tật, phụ nữ mang thai, trẻ nhỏ, người gặp hoàn cảnh khó khăn phù hợp với khả năng, sức khoẻ, độ tuổi của mình

Câu 4: Nội dung nào sau đây chưa nêu đúng về "Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu" của trẻ em?

  • A. Trẻ em được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục
  • B. Trẻ em có quyền được giáo dục học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân
  • C. Trẻ em được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh
  • D. Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để phát triển toàn diện

Câu 5: Dòng nào sau đây giải thích đúng nghĩa của từ "bổn phận" trong "Bổn phận của trẻ em"? 

  • A. Phần việc được giao cho hoặc coi như được giao cho, phải bảo đảm làm tròn, nếu kết quả không tốt thì phải gánh chịu phần hậu quả
  • B. Quyền được hưởng những lợi ích nào đó về vật chất, tinh thần
  • C. Trách nhiệm và phần việc phải gánh vác, lo liệu, theo đạo lí thông thường
  • D. Việc bắt buộc phải làm đối với xã hội, đối với người khác mà pháp luật hay đạo đức quy định

Câu 6: Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ "luật" trong "Luật trẻ em"?

  • A. Quy định cụ thể hoặc được hiểu ngầm giữa đôi bên hoặc giữa những người trong cuộc
  • B. Công thức, hình thức ngắn gọn nêu lên những điều cần phải làm theo trong những trường hợp nhất định
  • C. Quy tắc sử dụng các âm tiết bằng, trắc trong thơ
  • D. Văn bản của Nhà nước ban hành, quy định những phép tắc trong xã hội buộc mọi người phải tuân theo

Câu 7: Nội dung của Điều 15 trong Luật trẻ em là gì?

  • A. Trẻ em có quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu
  • B. Trẻ em có quyền được chăm sóc, yêu thương, quan tâm, giúp đỡ
  • C. Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng
  • D. Trẻ em có quyền được vui chơi, giải trí

Câu 8: Bài đọc đã nhắc đến những điều luật nào về trẻ em?

  • A. Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 19
  • B. Điều 15, Điều 26, Điều 17, Điều 39
  • C. Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 39
  • D. Điều 15, Điều 16, Điều 37, Điều 39

Câu 9: Các điều luật về trẻ em được nêu trong bài đọc được ban hành vào thời gian nào?

  • A. Năm 1996
  • B. Năm 1975
  • C. Năm 2006
  • D. Năm 2016

Câu 10: Theo Điều 15, trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng để:

  • A. Phát triển thể chất
  • B. Phát triển tinh thần
  • C. Phát triển toàn diện
  • D. Phát triển trí tuệ

Câu 11: Điều 16 đề cập đến quyền nào của trẻ em?

  • A. Quyền được chăm sóc sức khỏe
  • B. Quyền được giáo dục, học tập và phát triển năng khiếu
  • C. Quyền được bảo vệ
  • D. Quyền được tự do ngôn luận

Câu 12: Điều 39 đề cập đến nội dung nào?

  • A. Quyền của trẻ em
  • B. Bổn phận của trẻ em
  • C. Trách nhiệm của cha mẹ
  • D. Trách nhiệm của nhà trường

Câu 13: Tại sao trẻ em cần được giáo dục và học tập?

  • A. Để có việc làm tốt
  • B. Để phát triển toàn diện và phát huy tiềm năng
  • C. Để làm vui lòng cha mẹ
  • D. Để được khen thưởng

Câu 14: Theo Điều 39, trẻ em cần quan tâm, giúp đỡ những đối tượng nào?

  • A. Người già và người khuyết tật
  • B. Phụ nữ mang thai và trẻ nhỏ
  • C. Người gặp hoàn cảnh khó khăn
  • D. Tất cả các đáp án trên

Câu 15: Khi nói về quyền được bình đẳng về cơ hội học tập và giáo dục, điều này có nghĩa là:

  • A. Tất cả trẻ em đều được học miễn phí
  • B. Mọi trẻ em đều có cơ hội tiếp cận giáo dục như nhau
  • C. Chỉ những trẻ em giỏi mới được học
  • D. Trẻ em nông thôn và thành thị có chương trình học khác nhau

Câu 16: Tại sao trẻ em cần chấp hành quy định về an toàn giao thông và trật tự, an toàn xã hội?

  • A. Để tránh bị phạt
  • B. Để được khen thưởng
  • C. Để góp phần xây dựng xã hội an toàn
  • D. Vì đó là luật pháp bắt buộc

Câu 17: Trong trường hợp nào trẻ em nên thông báo, tố giác hành vi vi phạm pháp luật?

  • A. Khi thấy bạn quay cóp trong lớp
  • B. Khi thấy có người đang trộm cắp
  • C. Khi thấy bạn nói xấu người khác
  • D. Khi thấy người khác vượt đèn đỏ

Câu 18: Nếu thấy một người già đang gặp khó khăn khi qua đường, em sẽ làm gì?

  • A. Lờ đi vì sợ nguy hiểm
  • B. Gọi người khác đến giúp
  • C. Giúp đỡ trong khả năng của mình
  • D. Chụp ảnh đăng lên mạng xã hội

Câu 19: Khi tham gia giao thông, em cần:

  • A. Tuân thủ luật giao thông
  • B. Đi nhanh để tiết kiệm thời gian
  • C. Bắt chước người lớn vượt đèn đỏ
  • D. Không cần đội mũ bảo hiểm vì chưa đủ tuổi

Câu 20: Nếu thấy bạn bị bắt nạt trong trường học, em sẽ:

  • A. Làm ngơ vì sợ liên lụy
  • B. Tham gia bắt nạt bạn đó
  • C. Báo cho giáo viên hoặc người có trách nhiệm
  • D. Quay video đăng lên mạng xã hội

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác