Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 8: Lễ ra mắt Hội Nhi đồng Cứu quốc

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 chân trời bài 8: Lễ ra mắt Hội Nhi đồng Cứu quốc sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hội Nhi đồng Cứu quốc ra đời trong hoàn cảnh nào?

  • A. Sau những năm kháng chiến
  • B. Trong những năm kháng chiến
  • C. Sau khi Bác đọc bản Tuyên Ngôn Độc Lập
  • D. Sau ngày giải phóng Miền Nam

Câu 2: Không khí của Lễ ra mắt Hội nhi đồng Cứu quốc được miêu tả như thế nào?

  • A. Náo nhiệt và đông đúc
  • B. Giản dị và nồng ấm
  • C. Trang nghiêm
  • D. Hoành tráng

Câu 3: Nông Văn Dền có bí danh là gì?

  • A. Cao Sơn
  • B. Thuỷ Tiên
  • C. Kim Đồng
  • D. Thanh Minh

Câu 4: Thanh Thuỷ là bí danh của: 

  • A. Lý Thị Nì
  • B. Lý Thị Xậu
  • C. Lý Văn Tịnh
  • D. Lý Văn Thàn

Câu 5: Nông Văn Thàn có bí danh là gì?

  • A. Thanh Minh
  • B. Cao Sơn
  • C. Kim Đồng
  • D. Thuỷ Tiên

Câu 6: Lý Thị Nì có bí danh là gì?

  • A. Thanh Thuý
  • B. Thanh Minh
  • C. Thuỷ Tiên
  • D. Thanh Thuỷ

Câu 7: Thanh Minh có ý nghĩa là: 

  • A. Nước suối trong xanh
  • B. Buổi sớm mai trong lành
  • C. Bông hoa bên suối tiên
  • D. Đức hạnh cao như núi

Câu 8: Bí danh của Nông Văn Dền có ý nghĩa là: 

  • A. Một chú bé gang thép
  • B. Đức hạnh cao như núi
  • C. Buổi sớm mai trong lành
  • D. Nước suối trong xanh

Câu 9: Bí danh của Nông Văn Thàn có ý nghĩa là: 

  • A. Một chú bé gang thép
  • B. Đức hạnh cao như núi
  • C. Buổi sớm mai trong lành
  • D. Nước suối trong xanh

Câu 10: Chi tiết "năm đội viên cùng nằm chặt tay nhau, thề sẽ hoàn thành nhiệm vụ được giao" thể hiện điều gì?

  • A. Thể hiện lòng biết ơn của năm đội viên trong Hội Nhi đồng Cứu quốc
  • B. Thể hiện tinh thần đoàn kết, gắn bó, quyết tâm thực hiện tốt các nhiệm vụ
  • C. Thể hiện hiện mối quan hệ bền chặt, cùng nhau sát cánh trong mọi nhiệm vụ.
  • D. Thể hiện tình cảm thiêng liêng, cao quý của năm đội viên trong Hội Nhi đồng Cứu quốc

Câu 11: Đọc từ "Lễ ra mắt của Hội" đến "bắt đầu nhấp nháy" và cho biết ý nghĩa của đoạn văn này.

  • A. Đoạn văn thể hiện lòng quyết tâm chống giặc của các thành viên trong Hội Nhi đồng Cứu quốc 
  • B. Đoạn văn thể hiện sự đoàn kết của các Hội viên trong Hội Nhi đồng Cứu quốc 
  • C. Đoạn văn thể hiện sự quyết tâm của các Hội viên và sự ủng hộ của thiên nhiên đất trời với Hội Nhi đồng Cứu quốc 
  • D. Đoan văn thể hiện vẻ đẹp hào hùng nhưng cũng rất đỗi bình yên của núi rừng

Câu 12: Các bí danh của 5 thành viên trong Hội Nhi đồng Cứu quốc có đặc điểm chung gì?

  • A. Các bí danh đều dài hơn tên thật
  • B. Các bí danh đều được viết bằng chữ Hán
  • C. Các bí danh đều dễ nhớ, dễ đọc, dễ viết hơn tên thật
  • D. Các bí danh đều có từ "Thanh"

Câu 13: Vì sao các đội viên đầu tiên của Hội Nhi đồng Cứu quốc đều sử dụng bí danh?

  • A. Vì họ sợ sẽ bị giặc phát hiện ra danh tính của mình khi đang làm nhiệm vụ, sau đó truy lùng đến gia đình, làng xóm
  • B. Vì họ không muốn ảnh hưởng đến tổ chức của mình khi thực hiện nhiệm vụ nguy hiểm
  • C. Vì tên thật của họ không có ý nghĩa hay bằng bí danh
  • D. Vì bí danh là tiêu chí bắt buộc phải có của người hoạt động Cách mạng

Câu 14: Nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong câu văn sau:

Dưới cánh rừng đại ngàn, gương mặt các đội viên tươi đẹp như những đoá hoa nhưng cũng rất kiên nghị, sắt đá.

  • A. Biện pháp tu từ giúp câu văn trở nên sống động, hấp dẫn hơn, giúp hình ảnh người đội viên trở nên gần gũi và thân mật hơn
  • B. Biện pháp tu từ giúp câu văn trở nên sống động, hấp dẫn hơn, giúp người đọc hiểu hơn về những người đội viên
  • C. Biện pháp tu từ giúp câu văn trở nên sống động, hấp dẫn hơn, giúp người đọc dễ hình dung về gương mặt của những người đội viên hơn
  • D. Biện pháp tu từ giúp câu văn trở nên sống động, hấp dẫn hơn, giúp làm rõ những phẩm chất và tính cách của người đôi viên

Câu 15: Tác giả đã sử dụng biện pháp tu từ nào trong câu văn sau:

Dưới cánh rừng đại ngàn, gương mặt các đội viên tươi đẹp như những đoá hoa nhưng cũng rất kiên nghị, sắt đá.

  • A. Không sử dụng biện pháp tu từ
  • B. Biện pháp tu từ nhân hóa
  • C. Biện pháp tu từ so sánh
  • D. Biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa

Câu 16: Dòng nào sau đây nêu đúng nghĩa của từ "bí danh"?

  • A. Tên dùng thay thế cho tên thật để giữ bí mật
  • B. Tên tồn tại bên cạnh tên vốn có, do người trí thức thời phong kiến tự đặt thêm cho mình
  • C. Tên (người) ngoài tên chính thức thường gọi (thường do những người xung quanh dựa vào đặc điểm, tư cách mà đặt ra)
  • D. Tên do cha mẹ đặt từ lúc nhỏ, sau khi trưởng thành thường được thay bằng tên khác và thường kiêng không nhắc hay gọi đến, theo tục lệ cũ

Câu 17: Năm đội viên đầu tiên của Hội Nhi đồng Cứu quốc là những ai?

  • A. Nông Văn Dền, Nông Văn Thàn, Lý Thị Ni, Lý Thị Xậu, Lý Văn Tịnh
  • B. Nông Văn Dền, Nông Văn Thành, Lý Thị Ni, Lý Thị Xậu, Lý Văn Tịnh
  • C. Nông Văn Dền, Nông Văn Thàn, Lý Thị Ninh, Lý Thị Xậu, Lý Văn Tịnh
  • D. Nông Văn Dền, Nông Văn Thàn, Lý Thị Ni, Lý Thị Xậu, Nguyễn Trung Thành

Câu 18: Các thành viên của Hội Nhi đồng Cứu quốc làm nhiệm vụ gì?

  • A. Sửa chữa, san lấp, xây dựng đường sá để các đoàn xe của bộ đội ta di chuyển qua
  • B. Vận chuyển lương thực, vũ khí đến các căn cứ của bộ đội ta
  • C. Vận chuyển công văn, giấy tờ đến các cơ sở cách mạng
  • D. Chữa bệnh, cấp cứu cho bộ đội bị thương khi tham gia chiến đấu

Câu 19: Đâu là nơi diễn ra lễ ra mắt Hội Nhi đồng Cứu quốc?

  • A. Thôn Trường Hà, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng
  • B. Thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Hà Giang
  • C. Thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Hà Tây
  • D. Thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng

Câu 20: Hội Nhi đồng Cứu quốc đã ra đời vào thời gian nào?

  • A. Vào ngày 15 tháng 5 năm 1914
  • B. Vào ngày 15 tháng 5 năm 1914
  • C. Vào ngày 15 tháng 5 năm 1915
  • D. Vào ngày 5 tháng 5 năm 1914

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác