Tắt QC

Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 chân trời bài 1: Từ đồng nghĩa

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tiếng việt 5 chân trời bài 1: Từ đồng nghĩa sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Điền từ thích hợp vào câu văn dưới đây:

“Câu văn cần được…cho trong sáng và súc tích”

  • A. Bào
  • B. Vót
  • C. Gọt giũa
  • D. Đẽo

Câu 2: Từ đồng nghĩa là gì?

  • A. Là những từ có phát âm giống nhau.
  • B. Là những từ có nghĩa giống nhau.
  • C. Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
  • D. Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Câu 3: Điền từ thích hợp vào câu văn dưới đây:

“Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa….”

  • A. Đỏ chói
  • B. Đỏ ửng
  • C. Đỏ bừng
  • D. Đỏ au

Câu 4: Đâu là từ đồng nghĩa với từ hổ?

  • A. Mèo.
  • B. Cọp.
  • C. Heo.
  • D. Cún.

Câu 5: Đâu là từ đồng nghĩa với từ mẹ?

  • A. Cô.
  • B. Dì.
  • C. Má.
  • D. Thầy.

Câu 6: Cặp từ nào sau đây đồng nghĩa với nhau?

  • A. Đi – đứng
  • B. Tập luyện – rèn luyện
  • C. Sở trường – sở đoản
  • D. Chịu khó – can đảm

Câu 7: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?

Các em lớp Một phấn khởi chào đón năm học mới. Chúng tôi vô cùng hân hoan.

  • A. Phấn khởi – hân hoan.
  • B. Phấn khởi – vô cùng.
  • C. Các em – chúng tôi.
  • D. Chào đón – hân hoan.

Câu 8: Từ nào đồng nghĩa với từ thi nhân?

  • A. Nhà văn
  • B. Nghệ sĩ
  • C. Nhà báo
  • D. Nhà thơ

Câu 9: Điền từ thích hợp vào câu văn dưới đây:

“Dòng sông chảy rất…giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô”

  • A. Hiền hậu
  • B. Hiền hoà
  • C. Hiền lành
  • D. Hiền từ

Câu 10: Cần lưu ý điều gì khi sử dụng từ đồng nghĩa?

  • A. Chỉ nên sử dụng nhiều nhất hai từ đồng nghĩa khi giao tiếp hoặc viết bài.
  • B. Khi viết hoặc nói, cần lựa chọn từ phù hợp nhất với ý nghĩa được thể hiện.
  • C. Cần hạn chế sử dụng từ đồng nghĩa.
  • D. Cần sử dụng nhiều từ đồng nghĩa để diễn đạt thêm phong phú.

Câu 11: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

  • A. Nơi chôn rau cắt rốn
  • B. Quê mùa
  • C. Quê hương
  • D. Quê quán

Câu 12: Đâu là từ đồng nghĩa với từ non sông?

  • A. Tổ quốc.
  • B. Làng xóm.
  • C. Núi rừng.
  • D. Sông hồ.

Câu 13: Đâu là từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu sau?

Xe chúng tôi vừa chạy qua quãng đường gập ghềnh, nhiều ổ gà.

  • A. Thăm thẳm.
  • B. Bằng phẳng.
  • C. Gồ ghề.
  • D. Mênh mông.

Câu 14: Đâu là từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu sau?

Bầy ngựa tung vó trên thảo nguyên rộng lớn.

  • A. Sâu thẳm.
  • B. Xa xôi.
  • C. Bao la.
  • D. Trong xanh.

Câu 15: Từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

  • A. Đất nước
  • B. Tổ tiên
  • C. Giang sơn
  • D. Nước nhà

Câu 16: Nhóm từ nào đồng nghĩa với “hòa bình”?

  • A. Lặng lẽ, thái hòa, hiền hòa
  • B. Bình yên, thái bình, lặng lẽ
  • C. Bình yên, thanh bình, thái bình
  • D. Thái bình, thanh thản, lặng yên

Câu 17: Đâu không phải từ đồng nghĩa với từ đỏ tươi?

  • A. Đỏ chót.
  • B. Đỏ rực.
  • C. Đỏ thắm.
  • D. Đỏ cam.

Câu 18: Đâu là từ đồng nghĩa với từ in đậm trong câu sau?

Mai tặng tôi chiếc nơ cài tóc màu hồng rất đẹp.

  • A. Ngọt ngào.
  • B. Vui vẻ.
  • C. Xinh xắn.
  • D. Rộn ràng.

Câu 19: Đâu không phải từ đồng nghĩa với từ bố?

  • A. Cha.
  • B. U.
  • C. Tía.
  • D. Ba.

Câu 20: Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn văn dưới đây?

Đất nước ta thật thanh bình. Cuộc sống của người dân trên mọi miền Tổ quốc thật yên vui.

  • A. Đất nước – Tổ quốc.
  • B. Đất nước – cuộc sống.
  • C. Người dân – Tổ quốc.
  • D. Thanh bình – yên vui.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác