Câu hỏi tự luận tiếng Việt 5 chân trời bài 1: Từ đồng nghĩa

Câu hỏi tự luận tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 1: Từ đồng nghĩa. Bộ câu hỏi bài tập mở rộng có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo. Kéo xuống để tham khảo thêm.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

B. Bài tập và hướng dẫn giải

II. KẾT NỐI (05 CÂU)

Đọc 2 đoạn văn sau và trả lời câu hỏi.

a. Đàn kiến tiếp tục công việc của chúng: khuân đất, nhặt lá khô, tha mồi. Kiến bé tí tẹo nhưng rất khoẻ và hăng say. Kiến vác, kiến lôi, kiến đẩy, kiến nhấc bổng lên được một vật nặng khổng lồ. Kiến chạy tíu tít, gặp nhau đụng đầu chào, rồi lại vội vàng, tíu tít...

(Theo Nguyễn Kiên)

b. Một chú ve kéo đàn. Tiếng đàn ngân lên phá tan bầu không khí tĩnh lặng của buổi ban mai. Rồi chú thứ hai, thứ ba, thứ tư cùng hoà vào khúc tấu. Từ sáng sớm, khi mặt trời mới ló rạng, tiếng ve đã át tiếng chim.

(Theo Hữu Vi)

Câu 1: Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa giống nhau?

Câu 2: Những từ in đậm trong đoạn văn nào có nghĩa gần giống nhau? Nêu nét nghĩa khác nhau giữa chúng.

Câu 3: Em hãy tìm từ đồng nghĩa với từ “khổng lồ” và từ “tĩnh lặng”?

Câu 4: Tìm hai từ đồng nghĩa với từ “quê hương” và đặt câu với từ vừa tìm được?

Câu 5: Giải thích sự khác nhau về sắc thái nghĩa giữa các từ đồng nghĩa: "nhìn", "ngắm", "nhòm".

I. NHẬN BIẾT (06 CÂU)

Câu 1: Thế nào là từ đông nghĩa?

Câu 2: Tìm một từ đồng nghĩa với từ "vui vẻ"?

Cây 3: Tìm từ đồng nghĩa với từ “học sinh”?

Câu 4: Tìm từ đồng nghĩa trong câu “Bác sĩ là người thầy thuốc tận tâm”?

Câu 5: Điền từ đồng nghĩa phù hợp để thay thế cho từ in đậm trong câu: “Mẹ nấu cơm cho cả nhà”

Câu 6: Trong các từ sau: "xinh đẹp, xinh xắn, duyên dáng, xấu xí", hãy chỉ ra những từ đồng nghĩa.

III. VẬN DỤNG (05 CÂU)

Câu 1: Tìm từ đồng nghĩa và giải thích ngữ cảnh sử dụng phù hợp của từ "qua đời".

Câu 2: Phân tích sự khác nhau về mức độ của các từ đồng nghĩa: "giận, tức, phẫn nộ, căm phẫn".

Câu 3: Tìm từ đồng nghĩa và phân tích sắc thái biểu cảm của từ "cười" trong các ngữ cảnh khác nhau.

Câu 4: Tìm trong nhóm từ dưới đây những từ có nghĩa giống nhau: 

a. chăm chỉ, cần cù, sắt đá, siêng năng, chịu khó.

b.  non sông, đất nước, núi non, giang sơn, quốc gia

Câu 5: Chọn từ thích hợp trong mỗi nhóm từ đồng nghĩa để hoàn thiện đoạn văn.

Tháng Ba, tháng Tư, Tây Trường Sơn (khai mạc/ bắt đầu) mùa mưa. Mưa tới đâu, cỏ lá (tốt tươi/ tươi tắn) tới đó. Phía trước bầy voi luôn luôn là những vùng đất (no nê/ no đủ), nơi chúng có thể sống những ngày sung sướng bù lại thời gian (đói khát/ đói rách) của mùa thu. Vì thế, bầy voi cứ theo sau những cơn mưa mà đi. Đó là luật lệ của rừng.

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Bài tập tự luận tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 1: Từ đồng nghĩa, Bài tập Ôn tập tiếng Việt 5 chân trời sáng tạo bài 1: Từ đồng nghĩa, câu hỏi ôn tập 4 mức độ tiếng Việt 5 CTST bài 1: Từ đồng nghĩa

Bình luận

Giải bài tập những môn khác