Tắt QC

Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều Ôn tập bài 17: Vươn tới trời cao (P1)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm tiếng Việt 5 cánh diều Ôn tập bài 17: Vươn tới trời cao (P1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Theo bài viết “Vinh danh nước Việt”, ông đã làm gì với các thiết bị thiên văn sau thời điểm nghiên cứu hiện tượng nhật thực toàn phần?

  • A. Mang về Pháp.
  • B. Đề nghị để lại thiết bị giúp các nhà thiên văn học Việt Nam quan sát bầu trời.
  • C. Mang về trường đại học nơi ông giảng dạy.
  • D. Để lại cho các nhà khoa học khác dùng.

Câu 2: Nội dung bài đọc “Vinh danh nước Việt” là gì?

  • A. Là câu chuyện và sự vinh danh đối với nhà thiên văn học Nguyễn Quang Riệu.
  • B. Là câu chuyện về cuộc đời nhà thiên văn học Nguyễn Quang Riệu.
  • C. Là câu chuyện về những thành tích mà nhà thiên văn học Nguyễn Quang Riệu đạt được.
  • D. Là câu chuyện giới thiệu cuộc đời nhà thiên văn học Nguyễn Quang Riệu.

Câu 3: Theo bài viết “Vinh danh nước Việt”, hiện tượng Nhật thực toàn phần xảy ra ở Phan Thiết vào thời gian nào?

  • A. 23 - 10 – 1995.
  • B. 24 - 10 – 1995.
  • C. 20 - 4 – 1995.
  • D. 23 - 4 – 1995.

Câu 4: Khi viết chương trình hoạt động, ta nên ưu tiên sử dụng ngôn ngữ nào?

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, lịch sự.
  • B. Ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu.
  • C. Ngôn ngữ hóm hỉnh, hài hước.
  • D. Ngôn ngữ chuyên ngành, kỹ thuật.

Câu 5: "Điện thoại thông minh rất tiện lợi nhưng cũng gây nhiều tác hại. Thiết bị này cần được sử dụng hợp lý." Cụm từ "thiết bị này" thay thế cho:

  • A. Sự tiện lợi.
  • B. Tác hại.
  • C. Điện thoại thông minh.
  • D. Cách sử dụng.

Câu 6: "Minh thích chơi bóng đá. Môn thể thao này giúp cậu ấy khoẻ mạnh." Trong câu trên, những từ nào đã được thay thế?

  • A. Minh - cậu ấy.
  • B. Bóng đá - môn thể thao này.
  • C. Minh - cậu ấy; Bóng đá - môn thể thao này.
  • D. Không có từ nào được thay thế.

Câu 7: Điều nào không đúng khi nói về bài thơ “Trăng ơi … từ đâu đến”?

  • A. Bài thơ nói về chiến tranh và hòa bình.
  • B. Thể hiện tình yêu đất nước của tác giả.
  • C. Thể hiện vẻ đẹp của ánh trăng.
  • D. Mang đến sự lãng mạn cho người đọc.

Câu 8: Bài thơ “Trăng ơi … từ đâu đến” thể hiện tình cảm gì của tác giả?

  • A. Tình cảm yêu mến, tự hào đối với quê hương đất nước. 
  • B. Tình cảm yêu mến, kính trọng đối với cha mẹ.
  • C. Tình cảm yêu mến, tự hào về các chú bộ đội.
  • D. Tình cảm bạn bè.

Câu 9: Khi viết chương trình hoạt động, phần nào cần viết trước tiên?

  • A. Thời gian và địa điểm.
  • B. Mục đích.
  • C. Chuẩn bị.
  • D. Kế hoạch thực hiện.

Câu 10: Điều nào sau đây không phải là lưu ý khi viết chương trình hoạt động?

  • A. Phân công người phụ trách rõ ràng.
  • B. Dự kiến thời gian cụ thể.
  • C. Viết càng dài càng tốt.
  • D. Nêu rõ mục đích.

Câu 11: "Nam rất thích đọc sách. Cậu ấy đọc mỗi ngày." Từ "cậu ấy" thay thế cho:

  • A. Sách.
  • B. Nam.
  • C. Ngày.
  • D. Việc đọc sách.

Câu 12: Theo bài đọc “Bạn muốn lên Mặt Trăng”, tại sao máy bay không thể bay lên Mặt Trăng?

  • A. Vì máy bay quá nhỏ.
  • B. Vì máy bay cần không khí để bay.
  • C. Vì máy bay không đủ nhiên liệu.
  • D. Vì máy bay không thể chịu được áp suất không khí.

Câu 13: Đoạn đầu bài đọc “Bạn muốn lên Mặt Trăng” thể hiện điều gì?

  • A. Giúp chúng ta biết được những phương tiện nào có thể đi lên được Mặt Trăng.
  • B. Giúp chúng ta hình dung được khoảng cách rất xa từ Trái Đất đến Mặt Trăng.
  • C. Giúp chúng ta biết được những phương tiện nào không thể đi lên được Mặt Trăng.
  • D. Giúp chúng ta biết được phương tiện nào tốt nhất để đi lên được Mặt Trăng.

Câu 14: Theo bài đọc “Bạn muốn lên Mặt Trăng”, tên lửa đã khắc phục được những hạn chế nào của máy bay để đưa tàu vũ trụ bay tới Mặt Trăng?

  • A. Có thể hoạt động ở cả những nơi không có không khí và thắng được sức hút của Trái Đất.
  • B. Có thể hoạt động ở cả những nơi có độ cao rất cao.
  • C. Có thể hoạt động ở cả những nơi không có con người.
  • D. Có thể hoạt động ở cả những nơi không có sự sống.

Câu 15: Theo bài đọc “Bạn muốn lên Mặt Trăng”, phương tiện nào có thể đưa tàu vũ trụ lên Mặt Trăng?

  • A. Máy bay.
  • B. Tên lửa.
  • C. Máy bay phản lực.
  • D. Tàu cao tốc.

Câu 16: Theo bài đọc “Bạn muốn lên Mặt Trăng”, phương tiện nào không thể bay tới Mặt Trăng?

  • A. Máy bay.
  • B. Khinh khí cầu.
  • C. Tên lửa.
  • D. Tàu vũ trụ.

Câu 17: Theo câu chuyện “Chiếc khí cầu”, nguyên nhân sâu xa mà đám người tấn công bác sĩ là gì?

  • A. Do họ nhìn thấy một mặt trời đang từ từ nhô lên.
  • B. Do họ nhìn thấy một ngôi sao đang từ từ nhô lên.
  • C. Do họ nhìn thấy một vầng trăng đang từ từ nhô lên.
  • D. Do họ nhìn thấy một đám mây.

Câu 18: "Việt Nam có nhiều di sản văn hoá thế giới. Những danh hiệu này là niềm tự hào của dân tộc." Cụm từ "những danh hiệu này" thay thế cho:

  • A. Việt Nam.
  • B. Dân tộc.
  • C. Di sản văn hoá thế giới.
  • D. Niềm tự hào.

Câu 19: Theo câu chuyện “Chiếc khí cầu”, lão phù thủy đã làm gì với chiếc khí cầu?

  • A. Tấn công chiếc khí cầu.
  • B. Giữ chặt lấy cái neo khí cầu.
  • C. Chặt đứt cái neo khí cầu.
  • D. Làm bể chiếc khí cầu.

Câu 20: Theo bài đọc “Bạn muốn lên Mặt Trăng”, tại sao con người cần phải rèn luyện sức khỏe trước khi lên Mặt Trăng?

  • A. Để có thể lái tàu vũ trụ.
  • B. Để thích nghi với môi trường không trọng lực.
  • C. Để khám phá các hành tinh khác.
  • D. Để chụp ảnh đẹp trên Mặt Trăng.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác