Trắc nghiệm ngữ văn 7 Kết nối tri thức bài 3 Thực hành tiếng việt trang 63 (P2)
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 7 bài 3 Thực hành tiếng việt trang 63 phần 2- sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tìm số từ chỉ số lượng ước chừng trong câu sau:
“Tôi nghe nói bà về đây một hai hôm rồi đi”
- A. Nghe nói
- B. Về đây
- C. Rồi đi
D. Một hai
Câu 2: Trong các câu sau, câu nào chứa số từ?
- A. Con đi trăm núi ngàn khe, chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm
B. Hôm nay lớp chúng em quyên góp đồ dùng cho đồng bào lũ lụt được bốn mươi bộ quần áo
- C. Tất cả các em học sinh khi đến trường đều mặc đồng phục theo quy định
- D. Từng trang vở đều gợi lại những ký ức đẹp đẽ của thời học sinh
Câu 3: Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào chỉ số đếm?
- A. Những, các,…
- B. Dăm ba, năm bảy, một vài,…
C. Hai, bốn, sáu, tám
- D. Thứ nhất, thứ nhì, thứ ba,..
Câu 4: Tìm số từ trong câu sau: Buổi chiều ra đồng về, bố thường dẫn tôi ra vườn, hai bố con thi nhau tưới.
- A. buổi chiều
- B. tôi
C. hai
- D. bố
Câu 5: Số từ là gì?
A. Là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật
- B. Là những từ chỉ số lượng
- C. Là những từ chỉ hành động
- D. Là những từ chỉ cảm xúc
Câu 6: Trong các nhóm từ dưới đây, nhóm từ nào là số từ chỉ số thứ tự?
- A. Dăm ba, năm bảy, một vài,..
B. Thứ nhất, thứ hai, thứ ba,..
- C. Những, các,..
- D. Một, ba, năm, bảy,..
Câu 7: Xác định số từ trong đoạn thơ sau:
“Chúng bay chỉ một đường ra
Một là tử địa hai là tù binh
Nghe trưa nay, tháng năm mồng bảy
Trên đầu bay, thác lửa hờn căm!
Trông: bốn mặt, lũy hầm sập đổ
Tướng quân bay lố nhố cờ hàng…”
- A. Một đường, mồng bảy
B. Một, hai, năm, bảy, bốn
- C. Chúng bay, tù binh
- D. Tướng quân, thác lửa
Câu 8: Trong câu sau đây: “Nhất nước, nhì phần, tam cần, tứ giống”
Các từ “Nhất, nhì, tam, tứ” là số từ chỉ cái gì?
- A. Số lượng
B. Thứ tự
- C. Số đếm
- D. Số la mã
Câu 9: Trong câu: "Nó là thằng Tí, con bà Sáu." có sử dụng số từ gì?
- A. Sáu
- B. Tí
- C. Nó
D. Không sử dụng
Câu 10: Tìm số từ chỉ số lượng ước chừng trong câu sau: Tôi nghe nói bà về đây một hai hôm rồi đi.
- A. tôi
- B. nghe nói
- C. bà
D. một hai
Câu 11: Điểm giống nhau về nghĩa giữa hai lượng từ "từng" và "mỗi" là gì?
- A. Tách ra từng sự vật, cá thể.
- B. Chỉ thứ tự hết cá thể này đến cá thể khác.
C. Biểu thị số lượng ít ỏi.
- D. Mang ý nghĩa lần lượt theo trình tự.
Câu 12: Xác định số từ có trong câu sau:
“Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt
Sao vàng năm cánh mộng hồn quanh”
- A. Sao vàng
- B. Chợp mắt
- C. Canh
D. Bốn, năm
Câu 13: Từ “đôi” trong câu nào không phải số từ?
- A. Đôi mắt bà tôi đã đùng đục
- B. Bạn ấy có đôi tay thật khéo léo
C. Hai người ấy gắn bó thân thiết với nhau như đũa có đôi
- D. Nhà tôi có đôi chim bồ câu rất đẹp
Câu 14: Tìm số từ chỉ số lượng ước chừng trong câu sau: Tôi còn về vài ngày nữa là khác.
A. vài
- B. tôi
- C. khác
- D. ngày
Câu 15: Ý nào dưới đây không phải là số từ?
- A. ba
- B. bốn
C. mẹ
- D. vài
Câu 16: Số từ trong câu sau là gì?
“Một cô bé đang chạy đuổi theo chiếc xe buýt”
A. Một
- B. Cô bé
- C. Đang chạy
- D. Chiếc xe
Câu 17: Tìm số từ trong câu sau: Bố làm cho tôi một bình tưới nhỏ bằng cái thùng đựng sơn rất vừa tay.
A. một
- B. tôi
- C. bố
- D. cái
Câu 18: Ý nào dưới đây là số từ:
A. dăm
- B. bố
- C. mẹ
- D. ngày
Câu 19: Tìm số từ trong câu sau: Cách đây khoảng ba chục mét, hướng này!
- A. mét
B. ba chục
- C. hướng
- D. cách đây
Câu 20: Xác định số từ trong câu sau “Chiếc kiềng có ba chân”
- A. Chiếc
- B. Kiềng
C. Ba
- D. Chân
Xem toàn bộ: Soạn bài 3 Thực hành tiếng việt trang 63
Bình luận