Trắc nghiệm địa lí 10 bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với tài nguyên thiên nhiên?
- A. Là các vật chất tự nhiên được con người sử dụng hoặc có thể sử dụng.
B. Phân bố đều khắp ở tất cả các quốc gia, các vùng lãnh thổ trên thế giới,
- C. Sổ lượng tài nguyên được bổ sung không ngừng trong lịch sử phát triển.
- D. Nhiều tài nguyên do khai thác quá mức dẫn đến cạn kiệt
Câu 2: Dựa theo khả năng có thể bị hao kiệt, tài nguyên thiên nhiên được chia thành các nhóm là:
- A. Tài nguyên cô tận, tài nguyên có giá trị đặc biệt
B. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi
- C. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi
- D. Tài nguyên vô tận, tài nguyên có khả năng phục hồi, tài nguyên không thể phục hồi, tài nguyên có giá trị đặc biệt
Câu 3: Tài nguyên sinh vật bao gồm các nhóm là:
- A. Động vật, thực vật, sinh thái cảnh quan
B. Thực vật, vi sinh vật, động vật
- C. Động vật, vi sinh vật, quần xã sinh vật
- D. Động thực vật, vi sinh vật, sinh thái cảnh quan
Câu 4: Loại tài nguyên nào sau đây không thể phục hồi được:
- A. Đất
- B. Rừng
- C. Nước
D. Khoáng sản
Câu 5: Theo công dụng kinh tế người ta chia tài nguyên thành các loại như sau:
- A. Tài nguyên đất, nước,khí hậu,sinh vật,khoáng sản.
B. Tài nguyên nông nghiệp,tài nguyên công nghiệp,tài nguyên du lịch,..
- C. Tài nguyên không phục hồi được và tài nguyên phục hồi được.
- D. Tài nguyên có thể bị hao kiệt và tài nguyên không bị hao kiệt.
Câu 6: Cách phân loại tài nguyên thành: tài nguyên nông nghiệp, tài nguyên công nghiệp, tài nguyên du lịch… là dựa vào:
- A. Thuộc tính tự nhiên
B. Công dụng kinh tế
- C. Khả năng có thể bị hao kiệt trong quá trình sử dụng
- D. Tất cả đều sai
Câu 7: Tài nguyên vô tận bao gồm:
- A. Năng lượng Mặt Trời
B. Năng lượng Mặt Trời, không khí
- C. Năng lượng Mặt Trời, không khí, khống sản
- D. Năng lượng Mặt Trời, không khí, nước, đất
Câu 8: Tài nguyên có thể phục hồi bao gồm:
- A. Đất
B. Đất, sinh vật
- C. Đất khống sản
- D. Đất, năng lượng Mặt Trời
Câu 9: Biện pháp quan trọng nhất để tránh nguy cơ cạn kiệt của tài nguyên khống sản là:
- A. Sử dụng tiết kiệm
- B. Sản xuất các vật liệu thay thế
- C. Ngừng khai thác
D. Khai thác đi đôi với bảo vệ và sử dụng hợp lí
A. Tài nguyên khoán sản
- B. Tài nguyên đất
- C. Tài nguyên sinh vật
- D. Tài nguyên nước
Câu 11: Những dấu hiệu cảnh báo về khủng hoảng môi trường và mất cân bằng sinh thái hiện nay là:
- A. Thủng tầng ôzôn
- B. Sự nóng lên tồn cầu
- C. Mưa axit và hiệu ứng nhà kính
- D. Tất cả đều đúng
Câu 12: Vai trò quyết định sự phát triển của xã hội loài người thuộc về yếu tố
- A. Môi trường tự nhiên.
- B. Môi trường xã hội và môi trường nhân tạo.
- C. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội.
D. Phương thức sản xuất, gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất.
- A. Tất cả các thành phần tự nhiên có trên Trái Đất.
- B. Các thành phần của tự nhiên có tác động đến cuộc sống của con người.
C. Các thành phần của tự nhiên được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng của con người.
- D. Tất cả những gì có trong tự nhiên, đã và đang ảnh hưởng đến cuộc sống của con người.
Câu 14: Tài nguyên thiên nhiên được hiểu là:
- A. Các thành phần của tự nhiên (bao gồm các vật thể và các lực tự nhiên)
- B. Được sử dụng hoặc có thể sử dụng làm phương tiện sản xuất và đối tượng tiêu dùng ở một trình độ nhất định
C. Cả hai đều đúng
- D. Cả hai đều sai
A. Mở rộng
- B. Ngày càng cạn kiệt
- C. Ổn định không thay đổi
- D. Thu hẹp
A. Thuộc tính tự nhiên.
- B. Công dụng kinh tế.
- C. Khả năng hao kiệt.
- D. Sự phân loại của các ngành sản xuất.
- A. Khoáng sản.
- B. Năng lượng mặt trời,không khí,nước.
C. Đất trồng,các loài động vật và thực vật.
- D. Khí hậu.
- A. Tài nguyên nước.
- B. Tài nguyên đất.
- C. Tài nguyên sinh vật.
D. Tài nguyên khoáng sản.
- A. Hạn chế khai thác các khoáng sản trong lòng đất.
B. Phải sử dụng thật tiết kiệm , sử dụng tổng hợp,đồng thời sản xuất các vật liệu thay thế( chất dẻo tổng hợp ).
- C. Hạn chế sử dụng các sản phẩm có nguồn gốc là khoáng sản.
- D. Hạn chế khai thác các tài nguyên thiên nhiên.
Câu 20: Nhân tố có vai trò quyết định đến sự phát triển của xã hội loài người là:
- A. Môi trường tự nhiên
- B. Môi trường xã hội
- C. Môi trường nhân tạo
D. Phương thức sản xuất
Xem đáp án
Xem toàn bộ: Bài 41: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Bình luận