Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời bài 34 Địa lí ngành giao thông vận tải

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 bài 34 Địa lí ngành giao thông vận tải - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành hàng không?

  • A. Sử dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học kĩ thuật mới.
  • B. Cước phí vận tải đắt, trọng tải thấp, chủ yếu chở hành khách.
  • C. Tốc độ vận chuyển nhanh không phương tiện nào sánh kịp.
  • D. Có vai trò thứ yếu chuyên chở hành khách giữa các châu lục.

Câu 2: Ưu điểm của ngành vận tải đường ô tô là

  • A. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.
  • B. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
  • C. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
  • D. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.

Câu 3: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng sâu sắc tới sự vận tải hành khách, đặc biệt là bằng đường bộ?

  • A. Quy mô, cơ cấu dân số.
  • B. Trình độ phát triển kinh tế.
  • C. Truyền thống, phong tục tập quán.
  • D. Phân bố dân cư, đô thị.

Câu 4: Sản phẩm của ngành giao thông vận tải là

  • A. khối lượng vận chuyển.
  • B. khối lượng luân chuyển.
  • C. cự li vận chuyển trung bình.
  • D. sự chuyên chở người và hàng hoá.

Câu 5: Mạng lưới giao thông vận tải ở các nước đang phát triển còn lạc hậu chủ yếu là do

  • A. thiếu vốn đầu tư.
  • B. dân cư phân bố không đồng đều.
  • C. trình độ công nghiệp hóa còn thấp.
  • D. điều kíện tự nhiên không thuận lợi.

Câu 6: Ưu điểm của ngành vận tải đường hàng không là gì?

  • A. Rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
  • B. Vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
  • C. Tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
  • D. Trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 7: Sự tồn tại và phát triển của một cảng biển không phụ thuộc vào

  • A. có mặt của vùng tiền cảng.
  • B. có mặt hậu phương cảng.
  • C. tuyến đường dài hay ngắn.
  • D. vị trí thuận lợi xây cảng.

Câu 8: Ở nước ta về mùa khô, ngành vận tải gặp nhiều khó khăn nhất là

  • A. đường hàng không.
  • B. đường sông.
  • C. đường sắt.
  • D. đường ô tô.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành vận tải đường biển?

  • A. Có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Là loại hình vận chuyển hàng hóa quốc tế.
  • C. Khối lượng luân chuyển hàng hóa rất lớn.
  • D. Sự phát triển luôn gắn chặt với nội thương.

Câu 10: Tiêu chí nào không được sử dụng để đánh giá dịch vụ vận tải?

  • A. Cước phí vận tải thu được.
  • B. Khối lượng vận chuyển.
  • C. Khối lượng luân chuyển.
  • D. Cự li vận chuyển trung bình.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không hoàn toàn đúng với đặc điểm phân bố ngành vận tải đường sông?

  • A. Khu vực đường sông quan trọng đều có kênh đào.
  • B. Có cơ sở kinh tế phân bố dọc theo các dòng sông.
  • C. Phải có dòng sông lớn, có giá trị về vận tải thuỷ.
  • D. Có nhiều phụ lưu, có cửa sông mở về phía biển.

Câu 12: Vai trò của giao thông vận tải đối với sản xuất không phải là

  • A. giúp các hoạt động sinh hoạt người dân thuận tiện.
  • B. cung ứng vật tư, nguyên, nhiên liệu cho sản xuất.
  • C. giúp cho các quá trình sản xuất diễn ra bình thường.
  • D. vận chuyển, đưa sản phẩm đến thị trường tiêu thụ.

Câu 13: Ngành giao thông vận tải có khối lượng hàng hoá luân chuyển lớn nhất là

  • A. đường ô tô.
  • B. đường sắt.
  • C. đường hàng không.
  • D. đường biển.

Câu 14: Phát biếu nào đúng về các ngành kinh tế trong giao thông vận tải. Đối với giao thông vận tải, các ngành kinh tế vừa

  • A. Yêu cầu về khối lượng vận tải, vừa xây dựng đường sá.
  • B. Khách hàng, vừa trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật vận tải.
  • C. Khách hàng về cự li, vừa trang bị các loại phương tiện.
  • D. Yêu cầu về tốc độ vận chuyển, vừa xây dựng cầu cống.

Câu 15: Ưu điểm của ngành vận tải bằng đường sông là

  • A. tiện lợi, cơ động và có khả năng thích nghi với các điều kiện địa hình.
  • B. rẻ, thích hợp với hàng nặng, cồng kềnh; không yêu cầu chuyển nhanh.
  • C. vận tải được hàng nặng trên đường xa với tốc độ nhanh, ổn định, giá rẻ.
  • D. trẻ, tốc độ cao, đóng vai trò đặc biệt trong vận tải hành khách quốc tế.

Câu 16: Chỉ có các cường quốc về kinh tế và công nghệ thì mới là các cường quốc về hàng không, vì

  • A. ngành hàng không phát triển đòi hỏi công nghệ tiên tiến.
  • B. các nước này có đội ngũ kĩ sư và lao động kĩ thuật cao.
  • C. các cường quốc có nhiều vốn, kĩ thuật cao để đầu tư lớn.
  • D. số lượng người dân đi lại bằng đường hàng không nhiều.

Câu 17: Nhân tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định hàng đầu đến sự phát triển và phân bố giao thông vận tải?

  • A. Phân bố dân cư.
  • B. Điều kiện tự nhiên.
  • C. Phát triển đô thị.
  • D. Các ngành sản xuất.

Câu 18: Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải thể hiện qua ý nào sau đây?

  • A. Quy định mật độ, mạng lưới các tuyến đường giao thông.
  • B. Quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải.
  • C. Quyết định sự phát triển và phân bố mạng lưới giao thông vận tải.
  • D. Quyết định tốc độ và cự li vận chuyển của loại hình vận tải.

Câu 19: Nước có đội tàu buôn lớn nhất thế giới là

  • A. Li-bê-ri-a.
  • B. Pa-na-ma.
  • C. Nhật Bản.
  • D. Hi Lạp.

Câu 20: Các nước nào sau đây phát triển mạnh giao thông đường sông, hồ?

  • A. Nhật Bản, LB Nga, Ấn Độ.
  • B. Hoa Kì, LB Nga, Đan Mạch.
  • C. Nhật Bản, LB Nga, Na Uy.
  • D. Hoa Kì, LB Nga, Ca-na-đa.

Câu 21: Vai trò của giao thông vận tải đối với đời sống nhân dân là gì?

  • A. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
  • B. Tạo các mối liên hệ kinh tế, xã hội giữa các địa phương.
  • C. Phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân trong và ngoài nước.
  • D. Góp phần thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở vùng xa.

Câu 22: Nhân tố có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển và phân bố của ngành giao thông vận tải là

  • A. sự phân bố dân cư.
  • B. sự phát triển của khoa học - công nghệ.
  • C. sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế.
  • D. các điều kiện tự nhiên.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng với vai trò của các kênh đào trong một hệ thống vận tải đường sông?

  • A. Nhờ có kênh đào mà việc vận chuyển ở hệ thống linh hoạt.
  • B. Nhờ có kênh đào mà các lưu vực vận tải được nối với nhau.
  • C. Các kênh đào được xây dựng vượt qua các trở ngại địa hình.
  • D. Các kênh đào là cơ sở quan trọng hình thành các cảng sông.

Câu 24: Ở các nước xứ lạnh, các ngành vận tải gặp nhiều ừở ngại nhất vào mùa đông là

  • A. đường biển và đường sông.
  • B. đường hàng không và đường biển.
  • C. đường ô tô và đường sắt.
  • D. đường ô tô và đường ống.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác