Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 10 chân trời bài 23 Nguồn lực phát triển kinh tế

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 bài 23 Nguồn lực phát triển kinh tế - sách chân trời sáng tạo. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Thị trường, khoa học - kĩ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ chức về quản lý sản xuất, kinh doanh, bối cảnh quốc tế, thị trường...... thuộc nhóm nguồn lực nào?

  • A. Nguồn lực tự nhiên.
  • B. Nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. Nguồn lực trong nước.
  • D. Nguồn lực ngoài nước.

Câu 2: Căn cứ vào đâu để phân loại các nguồn lực?

  • A. Thời gian và khả năng khai thác.
  • B. Vai trò và mức độ ảnh hưởng.
  • C. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ.
  • D. Không gian và thời gian hình thành.

Câu 3: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành

  • A. nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực vị trí địa lí.
  • B. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí.
  • D. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài.

Câu 4: Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?

  • A. Dân cư và nguồn lao động chất lượng.
  • B. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
  • C. Vị trí địa lí, khí hậu và các dạng địa hình.
  • D. Nguồn vốn đầu tư, thị trường ngoài nước.

Câu 5: Nguồn lực đóng vai trò quan trọng, có tính chất quyết định trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là

  • A. nguồn lực tự nhiên.
  • B. nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • C. nguồn lực trong nước.
  • D. nguồn lực ngoài nước. 

Câu 6: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

  • A. ngoại lực, dân số.
  • B. nội lực, lao động.
  • C. nội lực, ngoại lực.
  • D. dân số, lao động.

Câu 7: Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?

  • A. Đất đai, biển.
  • B. Lao động.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Khoa học.

Câu 8: Nguồn lực tự nhiên có vai trò như thế nào đối với quá trình sản xuất?

  • A. Quyết định việc sử dụng các nguồn lực khác.
  • B. Cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
  • C. Tạo động lực cho quá trình sản xuất.
  • D. Ít ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất.

Câu 9: Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?

  • A. Tự nhiên.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Thị trường.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 10: Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.
  • B. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.
  • C. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.
  • D. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.

Câu 11: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội?

  • A. Điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.
  • B. Phục vụ trực tiếp cuộc sống, phát triển kinh tế.
  • C. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
  • D. Tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho phát triển.

Câu 12: Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là gì?

  • A. Quan hệ phụ thuộc.
  • B. Quan hệ hợp tác, hỗ trợ.
  • C. Quan hệ cạnh tranh.
  • D. Quan hệ độc lập.

Câu 13: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

  • A. Dân số, nước, sinh vật.
  • B. Sinh vật, đất, khí hậu.
  • C. Khí hậu, thị trường, vốn.
  • D. Đất, khí hậu, dân số.

Câu 14: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?

  • A. Chính sách và xu thế phát triển.
  • B. Khoa học kĩ thuật và công nghệ.
  • C. Thị trường tiêu thụ.
  • D. Dân số và nguồn lao động.

Câu 15: Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?

  • A. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước.
  • B. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
  • C. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước.
  • D. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.

Câu 16: Nguồn lực kinh tế - xã hội nào sau đây quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?

  • A. Con người.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Thị trường.
  • D. Công nghệ.

Câu 17: Yếu tố nào dưới đây không nằm trong nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Khí hậu.
  • C. Nguồn nước.
  • D. Đất đai.

Câu 18: Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?

  • A. Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia.
  • B. Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.
  • C. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.
  • D. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.

Câu 19: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào dưới đây?

  • A. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.
  • B. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.
  • C. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.
  • D. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.

Câu 20: Dựa vào căn cứ nào để phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Vai trò của nguồn lực.
  • B. Nguồn gốc.
  • C. Phạm vi lãnh thổ.
  • D. Tính chất nguồn lực.

Câu 21: Nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia không phải là gì?

  • A. Lịch sử phát triển lãnh thổ tự nhiên.
  • B. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Toàn bộ hệ thống tài sản quốc gia.
  • D. Nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 22: Nguồn lực nào sau đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?

  • A. Dân cư và nguồn lao động.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Đường lối chính sách.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 23: Nhận định nào sau đây không đúng về nguồn lực phát triển kinh tế?

  • A. Là tổng thể vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực,..
  • B. Ổn định theo không gian và thời gian.
  • C. Bao gồm nguồn lực trong nước và ngoài nước.
  • D. Được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia.

Câu 24: Các nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn?

  • A. Lao động, dân cư, công nghệ, đất đai.
  • B. Lao động, vốn, công nghệ, chính sách.
  • C. Chính sách, khoa học, đất, vị trí địa lí.
  • D. Chính sách, khoa học, biển, vị trí địa lí.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Chính sách.
  • B. Vốn.
  • C. Biển.
  • D. Thị trường.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác