5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 124
5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 124. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
III. Tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải trên thế giới ( tiếp)
3. Đường sông, hồ
CH6: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường sông, hồ trên thế giới.
- Kể tên các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới và ở Việt Nam.
4. Đường biển
CH7: Dựa vào hình 34.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường biển trên thế giới.
- Kể tên một số cảng biển lớn và các kênh đào trên thế giới.
III. Tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải trên thế giới
5. Đường hàng không
CH8: Dựa vào hình 34.2, thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Trình bày tình hình phát triển và phân bố của đường hàng không trên thế giới.
- Kể tên các sân bay và các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay.
Luyện tập
CH1: Vẽ sơ đồ thể hiện vai trò của ngành giao thông vận tải.
CH2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính cự li vận chuyển hàng hoá trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 và nhận xét.
Vận dụng
Nhiệm vụ: Em hãy sưu tầm tư liệu về vai trò của kênh đào đối với sự phát triển của giao thông đường biển trên thế giới.
PHẦN II. ĐÁP ÁN
III. Tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải trên thế giới ( tiếp)
3. Đường sông, hồ
CH6:
- Tình hình phát triển:
Phát triển từ rất sớm để đảm nhận vai trò vận tải người và hàng hoá trên các hệ thống sông, hồ tự nhiên.
- Cải tiến phương tiện vận tải, cải tạo hệ thống sông, hồ đã góp phần nâng cao năng lực vận tải đường sông, hồ.
- Tiến hành cải tạo sông ngòi, đào các kênh nối liền các lưu vực vận tải đường thuỷ và kết nối với cảng biển để tăng cường khả năng giao thông vận tải.
- Phân bố:
- Một số hệ thống sông, hồ có khả năng giao thông lớn như sông Ða-nuýp (Danube), sông Rai-nơ (Rhein) ở châu Âu
- Các quốc gia phát triển mạnh: Hoa Kỳ, Liên bang Nga và Ca-na-đa.
* Các hệ thống sông, hồ có giá trị về giao thông trên thế giới và ở Việt Nam: Hệ thống sông Hồng; sông Thái Bình; sông Đồng Nai; sông Cửu Long.
4. Đường biển
CH7:
- Tình hình phát triển:
- Phát triển từ rất sớm và chủ yếu là vận tải ven bờ, khối lượng vận chuyển nhỏ, cự ly vận chuyển ngắn.
- Ngày càng mở rộng và kết nối các châu lục, quốc gia trên thế giới.
- Các tàu biển có kích thước và tải trọng ngày càng lớn, công nghệ vận hành được cải tiến để tăng tốc độ, đảm bảo an toàn và chú trọng đến bảo vệ môi trường biển.
- Hiện thế giới có hơn 2 triệu tàu biển và số lượng không ngừng tăng lên để đáp ứng nhu cầu vận tải hàng hoá toàn cầu.
- Phân bố:
- Các nước Nhật Bản, Trung Quốc, Xin-ga-po, Hàn Quốc,... đang sở hữu đội tàu nhiều nhất thế giới.
- Các tuyến đường biển nhộn nhịp trên thế giới hiện nay là tuyến kết nối châu Âu qua Ấn Độ Dương với châu Á - Thái Bình Dương; tuyến kết nối hai bên bờ Đại Tây Dương.
- Một số cảng biển có năng lực vận tải lớn trên thế giới như Thượng Hải (Trung Quốc), Xin-ga-po (Singapore)
* Một số cảng biển lớn và các kênh đào trên thế giới: Kênh đào Panama; kênh đào Suez; cảng ShangHai; cảng Busan; cảng QingDao
III. Tình hình phát triển và phân bố các ngành giao thông vận tải trên thế giới
5. Đường hàng không
CH8:
- Tình hình phát triển:
- Là ngành giao thông vận tải non trẻ nhưng có bước phát triển thần tốc
- Số lượng các máy bay dân dụng trên thế giới không ngừng tăng lên
- Các máy bay ngày càng hiện đại, vận chuyển được khối lượng lớn hơn, bay quãng đường xa hơn với tốc độ nhanh và an toàn hơn.
- Phân bố:
- Hiện nay, thế giới có hơn 15 000 sân bay dân dụng đang hoạt động, tập trung chủ yếu ở Bắc Mỹ, Tây Âu và Đông Á.
- Các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất là tuyến vượt Đại Tây Dương kết nối châu Âu với châu Mỹ, tuyến nối Hoa Kỳ với các nước châu Á - Thái Bình Dương.
* Các sân bay và các tuyến hàng không nhộn nhịp nhất trên thế giới hiện nay: Sân bay Quốc tế Doha (DOH); sân bay quốc tế Incheon (ICN); sân bay Quốc tế Dubai (DXB)
Luyện tập
CH1:
CH2: Cư li vận chuyển TB = Khối lượng luân chuyển/Khối lượng vận chuyển (km)
Phương tiện vận tải | Cự li vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt | 732.1 |
Đường bộ | 574.7 |
Đường sông | 211.0 |
Đường biển | 2186.7 |
Đường hàng không | 1939.8 |
Tổng số | 174.1 |
Vận dụng
Nhiệm vụ:
- Là huyết mạch sống còn của tuyến lưu thông hàng hóa từ lục địa này sang lục địa khác, là con đường duy nhất kết nối trực tiếp vùng biển.
- Nếu không có các kênh đào, các chuyến hàng di chuyển phải tăng thêm nhiều chi phí và kéo dài đáng kể thời gian hành trình.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 124, giải Địa lí 10 CTST trang 124
Bình luận