5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 57
5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 57. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
I. Tính chất của nước biển và đại dương
CH1: Dựa vào bảng 13 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày đặc điểm nhiệt độ và độ muối trung bình của nước biển và đại dương.
- Cho biết nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương thay đổi như thế nào.
II. Sóng biển và thủy triều
1. Sóng biển
CH2: Dựa vào hình 13.1 và thông tín trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm về sóng biển.
- Giải thích nguyên nhân hình thành sóng biển.
II. Sóng biển và thủy triều
2. Thủy triều
CH3: Dựa vào hình 13.2, hình 13.3 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày nguyên nhân hình thành thuỷ triều.
- Nhận xét vị trí của Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất khi có triều cường và triều kém.
III. Sóng biển
CH4: Dựa vào hình 13.4 và thông tin trong bài, em hãy trình bày:
- Khái niệm dòng biển (hải lưu).
- Nguồn gốc xuất phát, hướng di chuyển của các dòng biển nóng và dòng biển lạnh.
IV. Vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế xã hội
CH5: Dựa vào hình 13.5 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên một số hoạt động kinh tế, khai thác tài nguyên biển và đại đương.
- Trình bày vai trò của biển và đại đương đối với phát triển kinh tế - xã hội.
Luyện tập
CH1: Em hãy lập sơ đồ thể hiện vai trò của biển và đại đương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
CH2: Em hãy phân biệt ba hiện tượng dao động của nước biển và đại dương: sóng, thuỷ triều, dòng biển
Vận dụng
Nhiệm vụ: Em hãy thu thập những thông tin chứng minh vai trò quan trọng của biển và đại dương đối với phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.
PHẦN II. ĐÁP ÁN
I. Tính chất của nước biển và đại dương
CH1:
1. Nhiệt độ:
- Nhiệt độ trung bình trên bề mặt đại dương thế giới: 17,5oC.
- Biên độ nhiệt năm của nước biển và đại dương không lớn, đặc biệt ở khu vực ngoài khơi và vùng vĩ độ thấp.
2. Độ muối:
- Độ muối trung bình: 35‰, thay đổi theo không gian.
- Độ muối là do nước sông hoà tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
* Sự thay đổi nhiệt độ và độ muối của nước biển và đại dương:
1. Nhiệt độ: thay đổi phụ thuộc vào vị trí địa lí, điều kiện khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác
2. Độ muối: thay đổi tuỳ thuộc vào lượng nước sông chảy vào biển, độ bốc hơi và lượng mưa:
=> Ví dụ: độ muối của Biển Đông là khoảng 33‰, biển Địa Trung Hải là 39‰, Biển Đỏ là 45‰,…
II. Sóng biển và thủy triều
1. Sóng biển
CH2: Sóng biển là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng
* Nguyên nhân hình thành sóng biển: Gió là nguyên nhân chủ yếu tạo ra sóng, do động đất, núi lửa.
II. Sóng biển và thủy triều
2. Thủy triều
CH3: Lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm khi Trái Đất tự quay quanh trục.
- Triều cường: khi Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất cùng nằm trên một đường thẳng.
- Triều kém: khi Mặt Trăng, Mặt Trời tạo với Trái Đất một góc vuông.
III. Sóng biển
CH4: Là dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương tương tự như các sông ở trong lục địa. Các dòng biển chuyển động theo quy luật và chịu ảnh hưởng chủ yếu của các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất.
* Nguồn gốc xuất phát, hướng di chuyển:
- Dòng biển nóng: hai bên đường Xích đạo chảy theo hướng tây, gặp lục địa chuyển hướng chảy về cực
- Dòng biển lạnh: vĩ tuyến 30–40o gần bờ đông các đại dương chảy về Xích đạo.
=> Các dòng biển nóng, lạnh đối xứng nhau qua bờ đại dương.
IV. Vai trò của biển và đại dương đối với sự phát triển kinh tế xã hội
CH5: Kinh tế hàng hải (vận tải biển và dịch vụ cảng biển), khai thác hải sản, nuôi trồng thuỷ sản trên biển, khai thác dầu khí và tài nguyên khoáng sản biển khác.
* Vai trò:
1. Đối với phát triển kinh tế: Cung cấp nguồn tài nguyên phong phú như sinh vật, khoáng sản, phát triển các ngành kinh tế như khai thác hải sản, nuôi trồng thủy sản,…
2. Đối với xã hội: Tạo điều kiện thuận lợi cho giao lưu kinh tế, xã hội giữa các quốc gia trên thế giới.
Luyện tập
CH1:
CH2:
Hiện tượng | Sóng | Thủy triều | Dòng biển |
Biểu hiện | Là sự dao động tại chỗ của nước biển theo chiều thẳng đứng | Nước biển dâng cao và hạ thấp theo quy luật hằng ngày. | Dòng nước di chuyển trong các biển và đại dương tương tự như các sông ở trong lục địa |
Nguyên nhân | Chủ yếu do gió | Do lực hấp dẫn của Mặt Trăng, Mặt Trời và lực li tâm khi Trái Đất tự quay quanh trục. | Chịu ảnh hưởng chủ yếu của các loại gió chính trên bề mặt Trái Đất. |
Vận dụng
Nhiệm vụ:
- Vùng biển Việt Nam chứa khoảng 35 loại hình khoáng sản với trữ lượng khai thác khác nhau từ nhỏ đến lớn
- Tiềm năng dầu khí phân bố trong 6 bồn trầm tích và hoạt động khai thác dầu khí được duy trì tại 11 mỏ ở thềm lục địa phía Nam.
- Vùng biển Việt Nam có hơn 2.458 loài cá, gồm nhiều bộ, họ khác nhau, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao.
- Trữ lượng cá ở vùng biển nước ta khoảng 5 triệu tấn/năm, trữ lượng cá có thể đánh bắt hàng năm khoảng 2,3 triệu tấn.
- Đường bờ biển dài trên 3.260km và hàng nghìn hòn đảo ven bờ đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam phát triển du lịch biển.
=> Theo thống kê, dọc bờ biển Việt Nam có khoảng 125 bãi biển đẹp, trong đó, một số bãi biển và vịnh được đánh giá là những bãi biển và vịnh đẹp hàng đầu thế giới, như bãi biển Mỹ Khê (Đà Nẵng), Phú Quốc (Kiên Giang), Eo Gió (Bình Định), vịnh Nha Trang, vịnh Lăng Cô, vịnh Hạ Long.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 57, giải Địa lí 10 CTST trang 57
Bình luận