5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 143
5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 143. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
I. Môi trường
CH1: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm, đặc điểm môi trường.
- Phân tích vai trò của môi trường. Lấy ví dụ minh hoạ.
II. Tài nguyên thiên nhiên
CH2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm, đặc điểm tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích vai trò của tài nguyên thiên nhiên.
Luyện tập
CH1: Em hãy so sánh đặc điểm, vai trò của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
CH2: Lấy ví dụ chứng minh vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển của xã hội loài người.
Vận dụng
Nhiệm vụ: Em hãy thiết kế sản phẩm tuyên truyền về bảo vệ môi trường, tiết kiệm tài nguyên,... và triển khai truyền thông trong trường học của mình. Em có thể tham khảo một số gợi ý sau:
- Sản phẩm: poster, infographic, hoạt cảnh, phim hoạt hình, băng rôn,...
- Thể hiện được khẩu hiệu tuyên truyền,...
PHẦN II. ĐÁP ÁN
I. Môi trường
CH2: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên.
* Đặc điểm của môi trường:
- Gồm: môi trường tự nhiên, môi trường nhân tạo và môi trường xã hội.
- Môi trường tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,... => tồn tại và phát triển theo quy luật tự nhiên nhưng văn chịu tác động của con người.
- Môi trường nhân tạo: vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người => bị huỷ hoại nếu không có sự chăm sóc của con người.
- Môi trường xã hội: các quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp với các luật lệ, thể chế, quy định, cam kết ở các cấp khác nhau => định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định.
* Vai trò của môi trường:
- Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người.
- Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.
- Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài.
- Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất.
II. Tài nguyên thiên nhiên
CH2:
* Khái niệm tài nguyên thiên nhiên: Là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống của con người.
* Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên:
- Phân bố không đồng đều trong không gian, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu,... của các lãnh thổ.
- Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ.
- Phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên,
- Một số loại không thể khôi phục được, đặc biệt là khoáng sản.
* Vai trò của tài nguyên thiên nhiên:
- Là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế.
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, là cơ sở để phát triển nông nghiệp và công nghiệp,... góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động.
- Là yếu tố quan trọng cho phát triển kinh tế ốn định và tích luỹ vốn.
- Tài nguyên thiên nhiên có thể được khai thác để xuất khẩu, tích luỹ vốn thực hiện quá trình công nghiệp hoá, xây dựng cơ sở hạ tầng, cải thiện đời sống dân sinh,...
Luyện tập
CH1:
Môi trường | Tài nguyên thiên nhiên | |
Khái niệm | Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo, có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và tự nhiên. | Là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống của con người. |
Đặc điểm | Môi trường tự nhiên: đất, nước, khí hậu, sinh vật, sông ngòi, địa hình,... Môi trường nhân tạo: vật chất, kĩ thuật do con người tạo ra và chịu sự chi phối của con người Môi trường xã hội: các quan hệ xã hội trong sản xuất, trong phân phối, trong giao tiếp với các luật lệ, thể chế, quy định, cam kết ở các cấp khác nhau | Phân bố không đồng đều trong không gian, phụ thuộc vào cấu tạo địa chất, khí hậu,... của các lãnh thổ. Đại bộ phận các nguồn tài nguyên thiên nhiên có giá trị kinh tế được hình thành qua quá trình phát triển lâu dài của lãnh thổ. Phong phú đa dạng, được phân loại dựa vào thuộc tính tự nhiên, dựa vào công dụng kinh tế và khả năng bị hao kiệt trong quá trình sử dụng của con người. Một số loại không thể khôi phục được, đặc biệt là khoáng sản. |
Vai trò | Nơi chứa đựng các nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và sản xuất của con người. Giúp lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người. Không gian sống và bảo vệ con người, sinh vật khỏi những tác động từ bên ngoài. Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sinh hoạt và sản xuất. | Là một trong những nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế. Thúc đẩy sản xuất phát triển, là cơ sở để phát triển nông nghiệp và công nghiệp,... Là yếu tố quan trọng cho phát triển kinh tế ốn định và tích luỹ vốn.
|
CH2:
- Là nguồn lực cơ bản để phát triển kinh tế - xã hội.
- Là tiền đề quan trọng cho tích luỹ, tăng trưởng và phát triển kinh tế — xã hội.
Vận dụng
Nhiệm vụ:
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 143, giải Địa lí 10 CTST trang 143
Bình luận