5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 69
5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 69. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
I. Vỏ địa lí
CH1: Dựa vào hình 17 và thông tin trong bài, em hãy:
- Xác định giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và ở đại dương.
- So sánh sự khác nhau về giới hạn, chiều dày và thành phần cấu tạo giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất.
II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
1. Khái niệm
CH2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy trình bày khái niệm quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
2. Biểu hiện
CH3: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, em hãy cho ví dụ về mối quan hệ qua lại, phụ thuộc lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên trong vỏ địa lí.
3. Ý nghĩa thực tiễn
CH4: Dựa vào thông tin trong bài và hiểu biết của bản thân, em hãy cho biết, con người cần khai thác và sử dụng tự nhiên như thế nào để đảm bảo yêu cầu của sự phát triển bền vững.
Luyện tập
CH1: Cho ví dụ về sự thay đổi khí hậu ảnh hưởng đến chế độ nước của sông ngòi ở miền nhiệt đới.
CH2: Việc nghiên cứu toàn diện điều kiện địa lí trước khi khai thác lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên?
Vận dụng
Nhiệm vụ: Em hãy sưu tầm tư liệu để viết một báo cáo ngắn về hậu quả của việc phá rừng đầu nguồn đối với môi trường tự nhiên và đời sống của người dân.
PHẦN II. ĐÁP ÁN
I. Vỏ địa lí
CH1: Giới hạn của vỏ địa lí ở lục địa và ở đại dương:
- Giới hạn trên tiếp giáp lớp ô dôn.
- Giới hạn dưới kéo đến đáy vực thẩm của đại dương, ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa.
* Sự khác nhau giữa vỏ địa lí và vỏ Trái Đất:
-Vỏ địa lí
+ Giới hạn: Giới hạn trên tiếp giáp lớp ô dôn. Giới hạn dưới kéo đến đáy vực thẩm của đại dương, ở lục địa xuống hết lớp vỏ phong hóa.
+ Chiều dày: 30 dến 35 km
+ Thành phần cấu tạo: Gồm khí quyển, thạch quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển và sinh quyển xâm nhập và tác động lẫn nhau
-Vỏ Trái Đất
+ Giới hạn: Giới hạn trên: tầng trầm tích ở lục địa. Giới hạn dưới: dưới đáy đại dương.
+ Chiều dày: 5 km đến 70 km
+ Thành phần cấu tạo: Bởi các tầng đá khác nhau (trầm tích, granit, badan).
II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí
1. Khái niệm
CH2: Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần của toàn bộ cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong vỏ địa lí.
2. Biểu hiện
CH3:
- Phá rừng => ảnh hưởng đến cả bầu khí quyển, lớp phủ thực vật và cả nơi cư trú của động vật.
- Đổ rác, phân và nước thải sinh hoạt và công nghiệp xuống sông, hồ
=> Làm ô nhiễm nước sông, hồ -> gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người và động thực vật.
3. Ý nghĩa thực tiễn
CH4: Con người cần khai thác và sử dụng tự nhiên hợp lí, tiết kiệm để đảm bảo yêu cầu của sự phát triển bền vững. Cụ thể như: Nghiên cứu toàn diện điều kiện địa lí của bất kì lãnh thổ nào trước khi sử dụng; có những giải pháp khai thác và sử dụng hợp lí các tài nguyên.
Luyện tập
CH1:
- Lượng mưa tăng
- Sông ngồi: lưu lượng nước, dòng chảy tăng
- Địa hình: có nguy cơ xói mòn tăng
- Thổ nhưỡng: lượng phù sa tăng
CH2: Giúp chúng ta dự báo được những thay đổi của các thành phần tự nhiên trong lãnh thổ, từ đó đề xuất được những giải pháp khai thác và sử dụng hợp lí tự nhiên.
Vận dụng
Nhiệm vụ:
+ Làm mất nơi cư trú của nhiều loài động vật, suy giảm đa dạng sinh học.
+ Gây ra các thiên tai như lũ ống, lũ quét, sạt lở đất đá...đe dọa đời sống của dân cư ở vùng chân núi phía dưới.
+ Đất trống đồi trọc gây xói mòn, thoái hóa, bạc màu đất đai, thu hẹp diện tích đất canh tác, giảm hiệu quả sản xuất nông - lâm nghiệp.
+ Làm mất cân bằng sinh thái, gây hạn hán, giảm mực nước ngầm,…
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 69, giải Địa lí 10 CTST trang 69
Bình luận