5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 108
5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 108. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
I. Đọc bản đồ phân bố ngành nông nghiệp thế giới
CH1: Dựa vào hình 26.1 (Phân bố một số cây trồng chính) và hình 26.2 (Phân bố một số vật nuôi chính), em hãy xác định sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chính trên thế giới theo gợi ý từ bảng 28.1.
II. Vẽ biểu đồ
CH2: Cho bảng số liệu sau:
a. Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
b. Nhận xét sự thay đổi tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
CH1: Dựa vào hình 26.1 và hình 26.2 trong SGK, em hãy hoàn thành bảng thông tin sau:
CH2: Dựa vào hình 26.3 trong SGK, em hãy kể tên 5 quốc gia có sản lượng nuôi trồng thuỷ sản lớn hơn so với sản lượng khai thác.
PHẦN II. ĐÁP ÁN
I. Đọc bản đồ phân bố ngành nông nghiệp thế giới
CH1:
Cây trồng chính | Vật nuôi chính | |||
Phân bố | Lúa gạo | Lúa mì | Bò | Lợn |
Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét (Bangladesh), Việt Nam, Thái Lan,... => miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). | Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kỳ, Pháp, Ca-na-da,.. => miền ôn đới và cận nhiệt. | Các nước sản xuất nhiều thịt và sữa bò là Hoa Kỳ, Bra-xin, các nước EU, Trung Quốc, Ác-hen-ti-na,... => vùng ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới để dễ lấy thịt, sữa,... | Trung Quốc, Hoa Kỳ, Bra-xin, Việt Nam, Tây Ban Nha, CHLB Đức,... => nhiều điều kiện môi trường |
II. Vẽ biểu đồ
CH2:
a. Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản phân theo châu lục, năm 2000 và 2019.
Châu lục/Năm | 2000 | 2019 |
Châu Á | 55.6 | 63.7 |
Châu Âu | 12.7 | 9.5 |
Châu Mỹ | 15.0 | 14.1 |
Châu Phi | 15.0 | 11.5 |
Châu Đại Dương | 1.7 | 1.2 |
b. Nhận xét:
- Giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở các Châu lục đều tăng qua các năm 2000 – 2019.
- Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ở các Châu lục thay đổi: chỉ có châu Á tăng, các châu lục khác đều giảm.
CH1:
| Cây lương thực | Cây công nghiệp | Vật nuôi | |||
Phân bố
| Lúa gạo | Ngô | Mía | Củ cải đường | Cừu | Gia cầm |
Miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa): Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam,… | Miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng: Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na | Miền nhiệt đới: Bra-xin, Ấn Độ, Trung Quốc, Thái Lan | Miền ôn đới và cận nhiệt: Liên Bang Nga, Pháp, Hoa Kỳ | Vùng cận nhiệt và ôn đới, khí hậu khô: Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, I-ran | Nuôi ở tất cả các nước trên thế giới. Các nước có đàn gia cầm lớn: Trung Quốc, Bra-xin,… |
CH2:
1. Trung Quốc
2. Ấn Độ
3. Việt Nam
4. Ai Cập
5. In-đô-nê-xi-a
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 108, giải Địa lí 10 CTST trang 108
Bình luận