5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 49
5 phút giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 49. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI
Đọc bản đồ và các đới khí hậu
CH1: Dựa vào hình 11.1, em hãy xác định có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.
Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.
- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:
III. Giải thích được một số hiện tượng thời tiết trong thực tế
CH3: Dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân, em hãy:
- Thu thập thông tin về một số hiện tượng thời tiết trong thực tế như: sương, mưa đá,...
- Viết một báo cáo ngắn giải thích nguyên nhân gây ra các hiện tượng trên.
PHẦN II. ĐÁP ÁN
I. Đọc bản đồ và các đới khí hậu
CH1:
Đới khí hậu | Kiểu khí hậu | Vĩ độ |
Cực | $80 – 90o^o$ | |
Cận cực | $66 – 80o^o$ | |
Ôn đới | Ôn đới lục địa | $44 – 66o^o$ |
Ôn đới hải dương. | ||
Cận nhiệt đới | Cận nhiệt đới lục địa | $23^o27’ - 40^o$ |
Cận nhiệt gió mùa | ||
Cận nhiệt địa trung hải | ||
Nhiệt đới | Nhiệt đới lục địa | $10 - 23^o27’$ |
Nhiệt đới gió mùa | ||
Cận xích đạo | $5 - 10^o$ | |
Xích đạo | $0 - 5^o$ |
II. Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa
CH:
- Hà Nội, Việt Nam thuộc đới khí hậu cận nhiệt.
- U-lan-Ba-to, Mông Cổ thuộc đới khí hậu ôn đới.
- Luân Đôn, Anh thuộc đới khí hậu ôn đới.
- Lix-bon, Bồ Đào Nha thuộc đới khí hậu cận nhiệt.
Địa điểm | Kiểu khí hậu | Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất | Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất | Biên độ nhiệt năm ($^o$C) | ||||
Tháng | Nhiệt độ ($^o$C) | Tháng | Nhiệt độ ($^o$C) | |||||
Hà Nội (Việt Nam) | Nhiệt đới gió mùa | 2 | 17,5 | 7 | 30 | 12,5 | ||
U-lan-Ba-to (Mông Cổ) | Ôn đới lục địa | 1 | 7,5 | 8 | 24 | 16,5 | ||
Luân Đôn (Anh) | Ôn đới hải dương | 1 | 1 | 7 | 14 | 13 | ||
Lix-bon (Bồ Đào Nha) | Cận nhiệt Địa Trung Hải | 1 | 4 | 7 | 18,5 | 14,5 | ||
Địa điểm | Kiểu khí hậu | Lượng mưa trung bình năm (mm) | Mưa nhiều | Mưa ít | ||
Các tháng | Lượng mưa (≥ 100) | Các tháng | Lượng mưa (<100 mm) | |||
Hà Nội (Việt Nam) | Nhiệt đới gió mùa | 1694 | 5 -> 10 | 120 - 330 | 4 -> 12 | 20 - 90 |
U-lan-Ba-to (Mông Cổ) | Ôn đới lục địa | 220 | x | x | 1 -> 12 | 0 - 52 |
Luân Đôn (Anh) | Ôn đới hải dương | 607 | x | x | 1 -> 12 | 45 - 65 |
Lix-bon (Bồ Đào Nha) | Cận nhiệt Địa Trung Hải | 747 | 11, 12 | 100 - 110 | 1 - 10 | 10 - 95 |
III. Giải thích được một số hiện tượng thời tiết trong thực tế
CH3:
Nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa đá
Khi các dòng không khí đối lưu hay nói cách khác là dòng không khí lên suốt liên tục thì sẽ hình thành mưa đá. Điển hình như các tháng thay đổi giữa mùa lạnh sang mùa nóng hoặc ngược lại.
Các dạng mưa đá
Mưa đá có đa dạng các kích thước và hình dáng khác khác nhau, nhưng chung quy lại mưa đá có hai dạng chính như sau:
Mưa dạng hạt băng: Còn gọi là mưa đá nhỏ, thường có hình cầu, hình nón với đường kính khoảng 5mm.
Mưa dạng hạt nước đá: Có vẻ ngoài trong suốt hoặc đục một phần hay tất cả. Hình dạng không đều, hình nón và hình cầu với đường kính dao động khoảng 5 - 50mm, rơi xuống từ đám mây, có thể rơi rời rạc, hoặc kết thành màn không đều.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Địa lí 10 chân trời sáng tạo, giải Địa lí 10 chân trời sáng tạo trang 49, giải Địa lí 10 CTST trang 49
Bình luận