Đáp án Địa lí 10 Chân trời bài 11 Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu

Đáp án bài 11 Thực hành đọc bản đồ các đới và kiểu khí hậu trên Trái Đất, phân tích biểu đồ một số kiểu khí hậu. Bài giải được trình bày ngắn gọn, chính xác giúp các em học Địa lí 10 Chân trời sáng tạo dễ dàng. Từ đó, hiểu bài và vận dụng vào các bài tập khác. Đáp án chuẩn chỉnh, rõ ý, dễ tiếp thu. Kéo xuống dưới để xem chi tiết


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 11: THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬU

I. ĐỌC BẢN ĐỒ VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬU

Câu 1 : Dựa vào hình 11.1, em hãy xác định có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.

BÀI 11: THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬUI. ĐỌC BẢN ĐỒ VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬUCâu 1 : Dựa vào hình 11.1, em hãy xác định có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.Gợi ý đáp án: - Đới khí hậu Cực  - Đới khí hậu Cận cực  - Đới khí hậu Ôn đới  - Đới khí hậu Cận nhiệt đới  - Đới khí hậu Nhiệt đới  - Đới khí hậu Cận xích đạo  - Đới khí hậu Xích đạoII. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:Gợi ý đáp án:* Các địa điểm trên thuộc đới khí hậu:  - Hà Nội, Việt Nam thuộc đới khí hậu cận nhiệt.  - U-lan-Ba-to, Mông Cổ thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Luân Đôn, Anh thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Lix-bon, Bồ Đào Nha thuộc đới khí hậu cận nhiệt.* Phân tích nhiệt độ và lượng mưa:Bảng 11.1 Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuNhiệt độ trung bình tháng thấp nhấtNhiệt độ trung bình tháng cao nhấtBiên độ nhiệt nămHà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa17,5 (Tháng 2)30 (Tháng 7)12,5U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa7,5 (Tháng 1)24 (Tháng 8)16,5Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương1 (Tháng 1)14 (Tháng 7)13Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải4 (Tháng 1)18,5 (Tháng 7)14,5Bảng 11.2 Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuLượng mưa trung bình năm (mm)Mưa nhiều các thángLượng mưa (≥ 100)Mưa ít các thángLượng mưa (<100 mm)Hà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa1694Tháng 5, 10120-330Tháng 4,1220-90U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa220xxTháng 1, 120-52Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương607xxTháng 1, 1245-65Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải747Tháng 11,12100-110Tháng 1, 1010-95III. GIẢI THÍCH ĐƯỢC MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT TRONG THỰC TẾ

Gợi ý đáp án:

 - Đới khí hậu Cực

  - Đới khí hậu Cận cực

  - Đới khí hậu Ôn đới

  - Đới khí hậu Cận nhiệt đới

  - Đới khí hậu Nhiệt đới

  - Đới khí hậu Cận xích đạo

  - Đới khí hậu Xích đạo

II. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA

BÀI 11: THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬUI. ĐỌC BẢN ĐỒ VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬUCâu 1 : Dựa vào hình 11.1, em hãy xác định có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.Gợi ý đáp án: - Đới khí hậu Cực  - Đới khí hậu Cận cực  - Đới khí hậu Ôn đới  - Đới khí hậu Cận nhiệt đới  - Đới khí hậu Nhiệt đới  - Đới khí hậu Cận xích đạo  - Đới khí hậu Xích đạoII. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:Gợi ý đáp án:* Các địa điểm trên thuộc đới khí hậu:  - Hà Nội, Việt Nam thuộc đới khí hậu cận nhiệt.  - U-lan-Ba-to, Mông Cổ thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Luân Đôn, Anh thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Lix-bon, Bồ Đào Nha thuộc đới khí hậu cận nhiệt.* Phân tích nhiệt độ và lượng mưa:Bảng 11.1 Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuNhiệt độ trung bình tháng thấp nhấtNhiệt độ trung bình tháng cao nhấtBiên độ nhiệt nămHà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa17,5 (Tháng 2)30 (Tháng 7)12,5U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa7,5 (Tháng 1)24 (Tháng 8)16,5Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương1 (Tháng 1)14 (Tháng 7)13Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải4 (Tháng 1)18,5 (Tháng 7)14,5Bảng 11.2 Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuLượng mưa trung bình năm (mm)Mưa nhiều các thángLượng mưa (≥ 100)Mưa ít các thángLượng mưa (<100 mm)Hà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa1694Tháng 5, 10120-330Tháng 4,1220-90U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa220xxTháng 1, 120-52Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương607xxTháng 1, 1245-65Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải747Tháng 11,12100-110Tháng 1, 1010-95III. GIẢI THÍCH ĐƯỢC MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT TRONG THỰC TẾBÀI 11: THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬUI. ĐỌC BẢN ĐỒ VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬUCâu 1 : Dựa vào hình 11.1, em hãy xác định có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.Gợi ý đáp án: - Đới khí hậu Cực  - Đới khí hậu Cận cực  - Đới khí hậu Ôn đới  - Đới khí hậu Cận nhiệt đới  - Đới khí hậu Nhiệt đới  - Đới khí hậu Cận xích đạo  - Đới khí hậu Xích đạoII. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:Gợi ý đáp án:* Các địa điểm trên thuộc đới khí hậu:  - Hà Nội, Việt Nam thuộc đới khí hậu cận nhiệt.  - U-lan-Ba-to, Mông Cổ thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Luân Đôn, Anh thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Lix-bon, Bồ Đào Nha thuộc đới khí hậu cận nhiệt.* Phân tích nhiệt độ và lượng mưa:Bảng 11.1 Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuNhiệt độ trung bình tháng thấp nhấtNhiệt độ trung bình tháng cao nhấtBiên độ nhiệt nămHà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa17,5 (Tháng 2)30 (Tháng 7)12,5U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa7,5 (Tháng 1)24 (Tháng 8)16,5Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương1 (Tháng 1)14 (Tháng 7)13Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải4 (Tháng 1)18,5 (Tháng 7)14,5Bảng 11.2 Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuLượng mưa trung bình năm (mm)Mưa nhiều các thángLượng mưa (≥ 100)Mưa ít các thángLượng mưa (<100 mm)Hà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa1694Tháng 5, 10120-330Tháng 4,1220-90U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa220xxTháng 1, 120-52Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương607xxTháng 1, 1245-65Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải747Tháng 11,12100-110Tháng 1, 1010-95III. GIẢI THÍCH ĐƯỢC MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT TRONG THỰC TẾ

- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.

- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:

BÀI 11: THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬUI. ĐỌC BẢN ĐỒ VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬUCâu 1 : Dựa vào hình 11.1, em hãy xác định có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.Gợi ý đáp án: - Đới khí hậu Cực  - Đới khí hậu Cận cực  - Đới khí hậu Ôn đới  - Đới khí hậu Cận nhiệt đới  - Đới khí hậu Nhiệt đới  - Đới khí hậu Cận xích đạo  - Đới khí hậu Xích đạoII. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:Gợi ý đáp án:* Các địa điểm trên thuộc đới khí hậu:  - Hà Nội, Việt Nam thuộc đới khí hậu cận nhiệt.  - U-lan-Ba-to, Mông Cổ thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Luân Đôn, Anh thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Lix-bon, Bồ Đào Nha thuộc đới khí hậu cận nhiệt.* Phân tích nhiệt độ và lượng mưa:Bảng 11.1 Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuNhiệt độ trung bình tháng thấp nhấtNhiệt độ trung bình tháng cao nhấtBiên độ nhiệt nămHà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa17,5 (Tháng 2)30 (Tháng 7)12,5U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa7,5 (Tháng 1)24 (Tháng 8)16,5Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương1 (Tháng 1)14 (Tháng 7)13Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải4 (Tháng 1)18,5 (Tháng 7)14,5Bảng 11.2 Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuLượng mưa trung bình năm (mm)Mưa nhiều các thángLượng mưa (≥ 100)Mưa ít các thángLượng mưa (<100 mm)Hà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa1694Tháng 5, 10120-330Tháng 4,1220-90U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa220xxTháng 1, 120-52Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương607xxTháng 1, 1245-65Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải747Tháng 11,12100-110Tháng 1, 1010-95III. GIẢI THÍCH ĐƯỢC MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT TRONG THỰC TẾBÀI 11: THỰC HÀNH. ĐỌC BẢN ĐỒ CÁC ĐỚI VÀ KIỂU KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT, PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ MỘT SỐ KIỂU KHÍ HẬUI. ĐỌC BẢN ĐỒ VÀ CÁC ĐỚI KHÍ HẬUCâu 1 : Dựa vào hình 11.1, em hãy xác định có bao nhiêu đới khí hậu trên Trái Đất và phạm vi của các đới khí hậu này.Gợi ý đáp án: - Đới khí hậu Cực  - Đới khí hậu Cận cực  - Đới khí hậu Ôn đới  - Đới khí hậu Cận nhiệt đới  - Đới khí hậu Nhiệt đới  - Đới khí hậu Cận xích đạo  - Đới khí hậu Xích đạoII. PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA- Xác định các địa điểm trên thuộc đới khí hậu nào trên bản đồ.- Điền các thông tin phân tích nhiệt độ và lượng mưa theo các bảng sau:Gợi ý đáp án:* Các địa điểm trên thuộc đới khí hậu:  - Hà Nội, Việt Nam thuộc đới khí hậu cận nhiệt.  - U-lan-Ba-to, Mông Cổ thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Luân Đôn, Anh thuộc đới khí hậu ôn đới.  - Lix-bon, Bồ Đào Nha thuộc đới khí hậu cận nhiệt.* Phân tích nhiệt độ và lượng mưa:Bảng 11.1 Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuNhiệt độ trung bình tháng thấp nhấtNhiệt độ trung bình tháng cao nhấtBiên độ nhiệt nămHà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa17,5 (Tháng 2)30 (Tháng 7)12,5U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa7,5 (Tháng 1)24 (Tháng 8)16,5Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương1 (Tháng 1)14 (Tháng 7)13Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải4 (Tháng 1)18,5 (Tháng 7)14,5Bảng 11.2 Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểmĐịa điểmKiểu khí hậuLượng mưa trung bình năm (mm)Mưa nhiều các thángLượng mưa (≥ 100)Mưa ít các thángLượng mưa (<100 mm)Hà Nội (Việt Nam)Nhiệt đới gió mùa1694Tháng 5, 10120-330Tháng 4,1220-90U-lan-Ba-to (Mông Cổ)Ôn đới lục địa220xxTháng 1, 120-52Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương607xxTháng 1, 1245-65Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải747Tháng 11,12100-110Tháng 1, 1010-95III. GIẢI THÍCH ĐƯỢC MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT TRONG THỰC TẾ

Gợi ý đáp án:

* Các địa điểm trên thuộc đới khí hậu:

  - Hà Nội, Việt Nam thuộc đới khí hậu cận nhiệt.

  - U-lan-Ba-to, Mông Cổ thuộc đới khí hậu ôn đới.

  - Luân Đôn, Anh thuộc đới khí hậu ôn đới.

  - Lix-bon, Bồ Đào Nha thuộc đới khí hậu cận nhiệt.

* Phân tích nhiệt độ và lượng mưa:

Bảng 11.1 Đặc điểm nhiệt độ của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm

Địa điểm

Kiểu khí hậu

Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất

Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất

Biên độ nhiệt năm

Hà Nội (Việt Nam)

Nhiệt đới gió mùa

17,5 (Tháng 2)

30 (Tháng 7)

12,5

U-lan-Ba-to (Mông Cổ)

Ôn đới lục địa

7,5 (Tháng 1)

24 (Tháng 8)

16,5

Luân Đôn (Anh)Ôn đới hải dương

1 (Tháng 1)

14 (Tháng 7)

13

Lix-bon (Bồ Đào Nha)Cận nhiệt Địa Trung Hải

4 (Tháng 1)

18,5 (Tháng 7)

14,5

Bảng 11.2 Đặc điểm lượng mưa của một số kiểu khí hậu tại các địa điểm

Địa điểm

Kiểu khí hậu

Lượng mưa trung bình năm (mm)

Mưa nhiều các tháng

Lượng mưa (≥ 100)

Mưa ít các tháng

Lượng mưa (<100 mm)

Hà Nội (Việt Nam)

Nhiệt đới gió mùa

1694

Tháng 5, 10

120-330

Tháng 4,12

20-90

U-lan-Ba-to (Mông Cổ)

Ôn đới lục địa

220

x

x

Tháng 1, 12

0-52

Luân Đôn (Anh)

Ôn đới hải dương

607

x

x

Tháng 1, 12

45-65

Lix-bon (Bồ Đào Nha)

Cận nhiệt Địa Trung Hải

747

Tháng 11,12

100-110

Tháng 1, 10

10-95

III. GIẢI THÍCH ĐƯỢC MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT TRONG THỰC TẾ

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và những hiểu biết của bản thân, em hãy:

- Thu thập thông tin về một số hiện tượng thời tiết trong thực tế như: sương, mưa đá,...

- Viết một báo cáo ngắn giải thích nguyên nhân gây ra các hiện tượng trên.

Gợi ý đáp án:

Nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa đá

   Khi các dòng không khí đối lưu hay nói cách khác là dòng không khí lên suốt liên tục thì sẽ hình thành mưa đá. Điển hình như các tháng thay đổi giữa mùa lạnh sang mùa nóng hoặc ngược lại.

   Nếu nhiệt độ trong những đám mây lạnh hơn - 20 độ C, thì hơi nước trong mây sẽ tạo thành những hạt băng nhỏ và rơi xuống. Hạt băng nhỏ rơi xuống gặp tầng mây thấp hơn biến thành các giọt nước có độ lạnh dưới 0 độ C.

   Các luồng không khí không ngừng bốc lên cao, đưa một khối lượng lớn các giọt nước lạnh lên tầng trên của đám mây. Chúng đông kết với các hạt băng đang tồn tại ở tầng trên, làm cho thể tích của các hạt băng càng ngày càng lớn hơn, khi trọng lượng tăng đến mức độ nhất định nào đó chúng sẽ rơi xuống thấp.

Các dạng mưa đá 

   Mưa đá có đa dạng các kích thước và hình dáng khác khác nhau, nhưng chung quy lại mưa đá có hai dạng chính như sau:

Mưa dạng hạt băng: Còn gọi là mưa đá nhỏ, thường có hình cầu, hình nón với đường kính khoảng 5mm.

Mưa dạng hạt nước đá: Có vẻ ngoài trong suốt hoặc đục một phần hay tất cả. Hình dạng không đều, hình nón và hình cầu với đường kính dao động khoảng 5 - 50mm, rơi xuống từ đám mây, có thể rơi rời rạc, hoặc kết thành màn không đều.

Dấu hiệu nhận biết mưa đá

+ Đám mây có dạng như hình bầu vú đen sẫm lại.

+ Gió thổi và giông mạnh với các tiếng ù ù, ầm ầm liên tục.

+ Nhiệt độ không khí giảm mạnh.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác