Trắc nghiệm địa lý 10 kết nối bài 19 Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 bài 19 Quy mô dân số, gia tăng dân số, và cơ cấu dân số thế giới - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Nhân tố nào sau đây khiến cho tỉ suất sinh cao?
A. Phong tục tập quán lạc hậu.
- B. Chính sách dân số có hiệu quả.
- C. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên.
- D. Đời sống ngày càng nâng cao.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân nhập cư của Hoa Kì cao là do
- A. chính sách mở cửa.
- B. diện tích lãnh thổ rộng.
C. nền kinh tế phát triển.
- D. nền chính trị ổn định.
Câu 3: Tỉ suất sinh thô của thế giới năm 2020 là 19% có nghĩa là
- A. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em bị chết trong năm đó.
B. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em được sinh ra trong năm đó.
- C. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em dưới 5 tuổi trong năm đó.
- D. trung bình 1000 dân, có 19 trẻ em nguy cơ tử vong trong năm.
Câu 4: Xu hướng thay đổi tỉ suất sinh thô của các nhóm nước trên thế giới hiện nay là
- A. nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô thấp hơn nhóm phát triển.
- B. tỉ suất sinh thô nhóm nước phát triển giảm, đang phát triển tăng nhanh.
- C. tỉ suất sinh thô các nhóm nước phát triển và đang phát triển tăng nhanh.
D. nhóm nước đang phát triển có tỉ suất sinh thô cao hơn nhóm phát triển.
Câu 5: Nguyên nhân tỉ lệ nhập cư của một vùng lãnh thổ giảm là do
- A. nền kinh tế phát triển.
B. chiến tranh và thiên tai.
- C. tài nguyên phong phú.
- D. mức sống ngày càng cao.
Câu 6: Nhân tố làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng không phải là
- A. thiên tai ngày càng nhiều.
- B. chiến tranh ở nhiều nước.
- C. phong tục tập quán lạc hậu.
D. Tiến bộ của y tế, giáo dục.
Câu 7: Các yếu tố nào sau đây là nguyên nhân làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới tăng?
- A. Điều kiện đất, khí hậu, sông ngòi thuận lợi.
- B. Tiến bộ về mặt y tế và khoa học kĩ thuật.
- C. Chính sách phát triển dân số từng thời kì.
D. Chiến tranh, thiên tai tự nhiên ở nhiều nước.
Câu 8: Dân số Hoa Kì ngày càng tăng, chủ yếu do
- A. khuyến khích sinh đẻ.
- B. tỉ suất tử giảm mạnh.
C. người nhập cư lớn.
- D. gia tăng tự nhiên cao.
Câu 9: Gia tăng cơ học không có ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số của
- A. một quốc gia.
- B. một khu vực.
- C. vùng lãnh thổ.
D. toàn thế giới.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ suất tử thô trên thế giới có xu hướng giảm do
- A. sự tiến bộ về y tế, khoa học - kĩ thuật và chính sách.
- B. sự phát triển kinh tế, văn hóa và an ninh quốc phòng.
C. điều kiện sống, mức sống và thu nhập được cải thiện.
- D. hoà bình trên thế giới được lập lại ở nhiều khu vực.
Câu 11: Việt Nam có tỷ suất sinh là 16%o và tỉ suất tử là 5%o, vậy tỷ suất gia tăng tự nhiên là
A. 1,1%.
- B. 1,3%.
- C. 1,2%.
- D. 1,4%.
Câu 12: Nhân tố làm cho tỉ suất sinh thấp không phải là
A. phong tục tập quán lạc hậu.
- B. chính sách dân số hợp lí.
- C. kinh tế - xã hội phát triển.
- D. mức sống người dân cao.
Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về tỉ suất sinh thô của thế giới trong thời kì 1950 - 2015?
- A. Tỉ suất sinh thô không đều giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển.
- B. Tỉ suất sinh thô của thế giới và các nhóm nước có xu hướng giảm dần.
C. Tỉ suất sinh thô các nước đang phát triển cao nhất giai đoạn 1975 - 1980.
- D. Tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.
Câu 14: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là:
- A. 7468,25 triệu người
- B. 7458,25 triệu người
C. 7434,15 triệu người
- D. 7522,35 triệu người
Câu 15: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7‰ có nghĩa là gì?
- A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết.
B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết.
- C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong.
- D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống.
Câu 16: Ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí vì sao?
- A. Gia tăng dân số quá nhanh
B. Mất cân đối giữa tăng trưởng dân số với phát triển kinh tế - xã hội, môi trường
- C. Tình trạng dư thừa lao động
- D. Tỉ lệ phu thuộc quá lớn tăng thêm gánh nặng phúc lợi xã hội
Câu 17: "Sinh con đông nhà có phúc và quan niệm của xã hội phong kiến” là yếu tố nào sau đây?
- A. Tự nhiên- sinh học.
B. Tâm lý - xã hội.
- C. Hoàn cảnh kinh tế.
- D. Chính sách dân số.
Câu 18: Vì sao ở các nước đang phát triển phải thực hiện chính sách phát triển dân số hợp lí?
A. Kinh tế phát triển chậm, tốc độ gia tăng dân số cao.
- B. Mất cân bằng giới tính, nền kinh tế chậm phát triển.
- C. Lao động đông, nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp.
- D. Kết cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu khiến tỉ lệ nam cao hơn nữ ở các nước Trung Quốc, Việt Nam là do đâu?
- A. Chiến tranh.
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam.
- C. Chuyển cư.
D. Tâm lý xã hội.
Câu 20: Các nước truyền thống Đông Á thường có tỉ lệ nam cao hơn nữ là do nguyên nhân nào sau đây?
- A. Chiến tranh nhiều nam ra trận
- B. Tuổi thọ trung bình của nữ cao hơn nam
- C. Chuyển cư sang các nước công nghiệp
D. Tâm lý xã hội và phong tục tập quán
Bình luận