Tắt QC

Trắc nghiệm địa lý 10 kết nối bài 34 Địa lí ngành giao thông vận tải

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 bài 34 Địa lí ngành giao thông vận tải - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Kênh đào Xuy-ê có vai trò quan trọng đối với việc vận chuyển hàng hóa nào sau đây từ các nước Trung Đông đến các nền kinh tế phát triển?

  • A. Máy móc.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Hàng tiêu dùng.
  • D. Lương thực.

Câu 2: Quốc gia nào sau đây có chiều dài đường ống lớn nhất thế giới?

  • A. Hoa Kì.
  • B. Ả-rập Xê-út.
  • C. Nhật Bản.
  • D. LB Nga.

Câu 3: Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định

  • A. Điều kiện để phát triển giao thông vận tải.
  • B. Trình độ phát triển giao thông vận tải.
  • C. Vai trò của ngành giao thông vận tải.
  • D. Đặc điểm của ngành giao thông vận tải.

Câu 4: Luồng vận tải đường biển lớn nhất Thế giới nối liền các đại dương nào sau đây?

  • A. Hai bờ Thái Bình Dương.
  • B. Hai bờ Đại Tây Dương.
  • C. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
  • D. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.

Câu 5: Khu vực nào sau đây tập trung nhiều cảng biển của thế giới?

  • A. Ấn Độ Dương.
  • B. Thái Bình Dương.
  • C. Địa Trung Hải.
  • D. Đại Tây Dương.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây quy định sự có mặt và vai trò của một số loại hình vận tải?

  • A. Điều kiện tự nhiên.
  • B. Trình độ lao động.
  • C. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Chính sách Nhà nước.

Câu 7: Ngành đường biển đảm nhận chủ yếu việc vận chuyển

  • A. các tỉnh.
  • B. nội địa.
  • C. các vùng.
  • D. quốc tế.

Câu 8: Gần 1/2 số sân bay quốc tế nằm ở quốc gia/khu vực nào sau đây?

  • A. Nhật Bản và các nước Đông Âu.
  • B. Hoa Kì và các nước Đông Âu.
  • C. Hoa Kì và Tây Âu.
  • D. Nhật Bản, Anh và Pháp.

Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?

  • A. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.
  • B. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.
  • C. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, oto, đi xe công cộng.
  • D. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.

Câu 10: Khoảng 2/3 số hải cảng trên thế giới phân bố ở biển/đại dương nào sau đây?

  • A. Hai bờ đối diện Đại Tây Dương.
  • B. Hai bờ đối diện Thái Bình Dương.
  • C. Ven bờ Ấn Độ Dương.
  • D. Ven bờ Địa Trung Hải.

Câu 11: Hai tuyến đường sông quan trọng nhất ở châu Âu hiện nay là

  • A. Đanuýp, Vônga.
  • B. Vônga, Rainơ.
  • C. Rainơ, Đa nuýp.
  • D. Vônga, Iênitxây.

Câu 12: Cảng Rotterdam, cảng biển lớn nhất thế giới nằm ở biển/đại dương nào sau đây?

  • A. Đại Tây Dương.
  • B. Thái Bình Dương.
  • C. Địa Trung Hải.
  • D. Bắc Hải.

Câu 13: Ngành vận tải nào sau đây đảm nhiệm phần lớn trong vận tải hàng hóa quốc tế và có khối lượng luân chuyển lớn nhất thế giới?

  • A. Đường hàng không.
  • B. Đường ôtô.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường sắt.

Câu 14: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

  • A. cung cấp nhiều lao động và lương thực, thực phẩm.
  • B. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.
  • C. xây dựng mạnh lưới y tế, giáo dục.
  • D. mở rộng diện tích trồng rừng.

Câu 15: Vai trò nào sau đây không phải của ngành giao thông vận tải?

  • A. Đảm bảo cho các quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
  • B. Tạo nên mối giao lưu kinh tế giữa các nước trên thế giới.
  • C. Đảm bảo nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.

Câu 16: Nhược điểm lớn nhất của ngành đường ôtô là

  • A. tình trạng tắt nghẽn giao thông vào giờ cao điểm.
  • B. gây ra những vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
  • C. thiếu chỗ đậu xe.
  • D. độ an toàn chưa cao.

Câu 17: Để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội ở miền núi cơ sở hạ tầng đầu tiên cần chú ý là

  • A. xây dựng mạng lưới y tế, giáo dục, an ninh.
  • B. cung cấp lao động và lương thực, thực phẩm.
  • C. mở rộng diện tích trồng rừng, rừng tự nhiên.
  • D. phát triển nhanh các tuyến giao thông vận tải.

Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng với ngành giao thông vận tải?

  • A. Cung cấp nông sản cho người dân, góp phần bữa ăn thêm dinh dưỡng.
  • B. Chất lượng sản phẩm được đo bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi, an toàn.
  • C. Tăng cường sức mạnh của quốc phòng, tạo điều kiện giao lưu kinh tế.
  • D. Phục vụ nhu cầu đi lại của người có bằng tái xe máy, ôtô, đi xe công cộng.

Câu 19: Giao thông vận tải là ngành kinh tế độc đáo vừa mang tính sản xuất vật chất vừa mang tính dịch vụ. Điều đó xác định

  • A. vai trò của ngành giao thông vận tải.
  • B. điều kiện để phát triển giao thông vận tải.
  • C. đặc điểm của ngành giao thông vận tải.
  • D. trình độ phát triển giao thông vận tải.

Câu 20: Khi kênh đào Xuy-ê bị đóng cửa các quốc gia nào sau đây bị tổn thất lớn nhất?

  • A. Các nước Mĩ Latinh.
  • B. Các nước ven Địa Trung Hải và Biển Đen.
  • C. Các nước Đông Á và Nam Á.
  • D. Các nước Bắc Mĩ.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác