Trắc nghiệm địa lý 10 kết nối bài 36 Địa lí ngành du lịch
Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 bài 36 Địa lí ngành du lịch - sách kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Tổ chức Du lịch Thế giới viết tắt là
- A. USMCA.
- B. WTO.
- C. UNWTO.
- D. IMF.
Câu 2: Nhân tố nào sau đây là cơ sở hình thành các điểm du lịch và sự đa dạng của sản phẩm du lịch?
A. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.
- B. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.
- C. Vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên.
- D. Đặc điểm thị trường của khách du lịch.
Câu 3: Ngành du lịch có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú và thường có tính thời vụ.
- B. Sản phẩm thường được thực hiện theo các quy trình nghiêm ngặt.
- C. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng và nhiều hoạt động.
- D. Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng.
Câu 4: Nước có phát thải khí nhà kính lớn nhất trên thế giới là
- A. Nhật Bản.
- B. Đức.
- C. Trung Quốc.
D. Hoa Kì.
Câu 5: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận điểm đến của khách du lịch?
A. Vị trí địa lý.
- B. Cơ sở hạ tầng.
- C. Tài nguyên.
- D. Nhân lực.
Câu 6. Ngành du lịch không có đặc điểm nào sau đây?
- A. Hoạt động du lịch thường gắn với tài nguyên du lịch.
- B. Các hoạt động ngành du lịch thường có tính mùa vụ.
- C. Nhu cầu của khách du lịch rất đa dạng và phong phú.
D. Có tính thuận tiện, nhanh chóng, lãi suất, phí dịch vụ.
Câu 7. Nhân tố nào sau đây là điều kiện hướng khai thác nguồn tài nguyên du lịch và doanh thu du lịch?
- A. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.
- B. Vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên.
C. Đặc điểm thị trường của khách du lịch.
- D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.
Câu 8. Ngành du lịch có vai trò nào sau đây?
A. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
- B. Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội và góp phần tạo việc làm.
- C. Là huyết mạch của nền kinh tế và động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
- D. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm và điều tiết sản xuất.
Câu 9. Một số quốc gia có ngành du lịch phát triển thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế là
- A. Đức, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Trung Quốc.
B. Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc.
- C. Đức, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc.
- D. Pháp, Tây Ban Nha, Hoa Kì, Hàn Quốc.
Câu 10. Di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta hiện nay là
- A. Phố cổ Hội An.
- B. Thánh địa Mỹ Sơn.
C. Vịnh Hạ Long.
- D. Hoàng thành Thăng Long.
Câu 11. Trung tâm du lịch lớn ở không phải là
- A. Hà Nội.
- B. Cần Thơ.
- C. Đà Nẵng.
D. Nha Trang.
Câu 12. Ngành du lịch không có vai trò nào sau đây?
- A. Góp phần quảng bá hình ảnh đất nước; tạo sự gắn kết, hiểu biết lẫn nhau.
B. Thúc đẩy toàn cầu hoá kinh tế, góp phần tạo việc làm, điều tiết sản xuất.
- C. Đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và phục hồi sức khoẻ của người dân.
- D. Tạo nguồn thu ngoại tệ, thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
Câu 13. Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch?
A. Nguồn nhân lực.
- B. Đặc điểm thị trường.
- C. Tài nguyên du lịch.
- D. Vị trí địa lí, tự nhiên.
Câu 14. Đối với việc hình thành các điểm du lịch, yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng là
- A. trình độ phát triển kinh tế.
B. sự phân bố tài nguyên du lịch.
- C. sự phân bố các điểm dân cư.
- D. cơ sở vật chất và hạ tầng.
Câu 15. Ngành dịch vụ nào sau đây được mệnh danh “ngành công nghiệp không khói”?
- A. Bảo hiểm.
- B. Ngân hàng.
C. Du lịch.
- D. Tài chính.
Bình luận