Tắt QC

Trắc nghiệm Địa lí 10 cánh diều bài 18 Các nguồn lực phát triển kinh tế

Bài trắc nghiệm có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Địa lí 10 bài 18 Các nguồn lực phát triển kinh tế - sách cánh diều. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Nguồn lực nào sau đây có vai trò quyết định trong sự phát triển của nền kinh tế?

  • A. Vị trí địa lí và khí hậu.
  • B. Dân cư và nguồn lao động.
  • C. Khoa học và công nghệ.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 2: Nguồn lực phát triển kinh tế của một quốc gia không phải là

  • A. các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. lịch sử phát triển lãnh thổ tự nhiên.
  • C. nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. toàn bộ hệ thống tài sản quốc gia.

Câu 3: Nguồn lực nào sau đây đóng vai trò là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất?

  • A. Sinh vật, đất, khí hậu.
  • B. Dân số, nước, sinh vật.
  • C. Khí hậu, thị trường, vốn.
  • D. Đất, khí hậu, dân số.

Câu 4: Yếu tố nào dưới đây không nằm trong nhóm nguồn lực tự nhiên?

  • A. Khí hậu.
  • B. Đất đai.
  • C. Vị trí địa lí.
  • D. Nguồn nước.

Câu 5: Nhận định nào không đúng về vai trò của nguồn lực tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế xã hội?

  • A. Phục vụ trực tiếp cuộc sống, phát triển kinh tế.
  • B. Là cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất.
  • C. Tài nguyên tạo lợi thế quan trọng cho phát triển.
  • D. Điều kiện quyết định sự phát triển nền sản xuất.

Câu 6: Sau năm 1986 nước ta có một bước nhảy vọt về nền kinh tế. Nền kinh tế nước ta phát triển mạnh là nhờ vào nguồn lực nào dưới đây?

  • A. Vị trí địa lí, khí hậu và các dạng địa hình.
  • B. Dân cư và nguồn lao động chất lượng.
  • C. Chính sách, chiến lược phát triển kinh tế.
  • D. Nguồn vốn đầu tư, thị trường ngoài nước.

Câu 7: Dựa vào căn cứ nào để phân chia thành các nguồn lực vị trí địa lí, nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Vai trò của nguồn lực.
  • B. Nguồn gốc.
  • C. Phạm vi lãnh thổ.
  • D. Tính chất nguồn lực.

Câu 8: Căn cứ vào nguồn gốc, có thể phân loại thành các nguồn lực nào sau đây?

  • A. Kinh tế - xã hội, trong nước, ngoài nước.
  • B. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, trong nước.
  • C. Vị trí địa lí, kinh tế - xã hội, ngoài nước.
  • D. Vị trí địa lí, tự nhiên, kinh tế - xã hội.

Câu 9: Các nguồn lực nào sau đây có vai trò quan trọng để lựa chọn chiến lược phát triển phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước trong từng giai đoạn?

  • A. Chính sách, khoa học, đất, vị trí địa lí.
  • B. Lao động, dân cư, công nghệ, đất đai.
  • C. Lao động, vốn, công nghệ, chính sách.
  • D. Chính sách, khoa học, biển, vị trí địa lí.

Câu 10: Nguồn lực nào sau đây được xác định là điều kiện cần cho quá trình sản xuất?

  • A. Đường lối chính sách.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Dân cư và nguồn lao động.
  • D. Vị trí địa lí.

Câu 11: Cơ sở để phân chia nguồn lực thành các nguồn lực bên trong và bên ngoài là gì?

  • A. Tính chất nguồn lực.
  • B. Nguồn gốc hình thành.
  • C. Xu thế phát triển.
  • D. Phạm vi lãnh thổ.

Câu 12: Các nguồn lực nào sau đây tạo thuận lợi (hay khó khăn) trong việc tiếp cận giữa các vùng trong một nước?

  • A. Đất đai, biển.
  • B. Vị trí địa lí.
  • C. Khoa học.
  • D. Lao động.

Câu 13: Con người được xem là nguồn lực có vai trò như thế nào?

  • A. Tạm thời đối với sự phát triển kinh tế ở một đất nước.
  • B. Quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.
  • C. Không quan trọng đến sự phát triển của một đất nước.
  • D. Cần thiết đến sự phát triển kinh tế của một đất nước.

Câu 14: Trong các nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển của một đất nước?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Khoa học kĩ thuật và công nghệ.
  • C. Dân số và nguồn lao động.
  • D. Chính sách và xu thế phát triển.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây không nằm trong nhóm nguồn lực kinh tế - xã hội?

  • A. Vốn.
  • B. Chính sách.
  • C. Biển.
  • D. Thị trường.

Câu 16: Nguồn lực nào sau đây góp phần định hướng có lợi nhất trong phân công lao động quốc tế và xây dựng các mối quan hệ song phương hay đa phương của một quốc gia?

  • A. Vị trí địa lí.
  • B. Tự nhiên.
  • C. Thị trường.
  • D. Nguồn vốn.

Câu 17: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành

  • A. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vị trí địa lí.
  • B. nguồn lực trong nước, nguồn lực nước ngoài.
  • C. nguồn lực tự nhiên, nguồn lực kinh tế - xã hội.
  • D. nguồn lực kinh tế - xã hội, nguồn lực vị trí địa lí.

Câu 18: Mối quan hệ chủ yếu giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực nước ngoài trong quá trình phát triển kinh tế được xác định là

  • A. quan hệ hợp tác, hỗ trợ.
  • B. quan hệ cạnh tranh.
  • C. quan hệ phụ thuộc.
  • D. quan hệ độc lập.

Câu 19: Vai trò của nguồn lao động với việc phát triển kinh tế được thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Thị trường tiêu thụ, khai thác các tài nguyên.
  • B. Người sản xuất tạo ra sản phẩm hàng hóa lớn.
  • C. Là yếu tố đầu vào, góp phần tạo ra sản phẩm.
  • D. Tham gia tạo ra các cầu lớn cho nền kinh tế.

Câu 20: Các nguồn lực bên ngoài (ngoại lực) chủ yếu bao gồm có

  • A. khí hậu, khoa học, công nghệ, khoáng sản, kinh nghiệm quản lí sản xuất.
  • B. khoa học và công nghệ, vốn, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất.
  • C. đường lối chính sách, khoa học công nghệ, nguồn nước, vốn, thị trường.
  • D. vị trí địa lí, thị trường, kinh nghiệm quản lí sản xuất, nguồn lao động.

Câu 21: Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia thành nguồn lực

  • A. nội lực, lao động.
  • B. ngoại lực, dân số.
  • C. dân số, lao động.
  • D. nội lực, ngoại lực.

Câu 22: Nhận định nào dưới đây không đúng về nguồn lực tự nhiên?

  • A. Gồm các yếu tố về đất, khí hậu, nước, biển, sinh vật, khoáng sản.
  • B. Nguồn lực tự nhiên là cơ sở tự nhiên của mọi quá trình sản xuất.
  • C. Có vai trò quyết định đến trình độ phát triển kinh tế - xã hội mỗi quốc gia.
  • D. Vừa phục vụ trực tiếp cho cuộc sống, vừa phục vụ cho phát triển kinh tế.

Câu 23: Nguồn lực kinh tế - xã hội nào quan trọng nhất, có tính quyết định đến sự phát triển kinh tế của một đất nước?

  • A. Công nghệ.
  • B. Nguồn vốn.
  • C. Con người.
  • D. Thị trường.

Câu 24: Nguồn lực nào dưới đây vừa là đối tượng sản xuất vừa là đối tượng tiêu dùng các sản phẩm?

  • A. Sinh vật.
  • B. Thị trường.
  • C. Lao động.
  • D. Vốn.

Câu 25: Cách phân loại nguồn lực phổ biến hiện nay căn cứ theo đâu?

  • A. nhân lực.
  • B. phạm vi lãnh thổ và nguồn gốc hình thành.
  • C. hệ thống tài sản quốc gia.
  • D. thị trường.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác