Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000 sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ I: SỐ TỰ NHIÊNBÀI 1: ÔN TẬP VỀ SỐ VÀ PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Ôn tập, củng cố một số kiến thức về số và phép tính đã học ở lớp 3 như: đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự, làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000; ôn tập về các phép tính cộng, trừ và nhân, chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000 (bao gồm cả tính nhẩm và tính viết).
- Vận dụng được các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: Qua ôn tập về số và các phép tính.
- Năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết các vấn đề toán học: Qua việc vận dụng các phép tính đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học.
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất yêu nước, trung thực, trách nhiệm.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV giới thiệu trọng tâm của bài học này là ôn tập một số kiến thức về số và phép tính đã học ở lớp 3: + Số: đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự và làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000. + Phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100 000; nhân, chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000. + Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - GV cho HS làm quen với bộ đồ dùng học Toán 4. - GV hướng dẫn HS các hoạt động cá nhân, nhóm, cặp, cách phát biểu,… - GV dẫn dắt vào bài học: “Cô trò mình hôm nay cùng ôn lại các kiến thức liên quan đến số và phép tính trong “Bài 1: Ôn tập về số và phép tính trong phạm vi 100 000” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố các kiến thức về số và phép tính đã học như đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự, làm tròn (đến hàng chục nghìn) các số trong phạm vi 100 000. - Ôn tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia (với các số có 1 chữ số) trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết). b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hai bạn, mỗi bạn viết một số bất kì, chẳng hạn: 30 820 và 12 315. - Thực hiện cộng, trừ hai số vừa viết. - Nhân số vừa viết với 2, chia số vừa viết cho 2. - GV cho HS làm bài cặp đôi, thảo luận thực hiện theo hướng dẫn của đề bài. - GV mời 2-3 cặp làm bài trước lớp, cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 a) Số ? b) Làm tròn số 26 358 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. c) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 29 999, 90 000, 20 990, 29 909 - GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện theo yêu cầu của từng câu. - GV hướng dẫn: + Câu a: GV yêu cầu HS quan sát các vạch trên tia số, nhận biết và đếm liên tiếp các số (tròn trăm) trên đoạn từ 26 200 đến 27 000. Từ đó nhận biết các số tương ứng trong ô ?. + Câu b: GV yêu cầu HS nhớ lại quy tắc làm tròn số đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn. + Câu c: GV cho HS trao đổi về cách so sánh, xếp thứ tự các số. - GV yêu cầu HS đổi vở chấm chéo kiểm tra kết quả. - GV nhận xét, chữa bài, chú ý HS cách diễn đạt rõ ràng, lập luận chặt chẽ. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3
|
- HS chú ý lắng nghe, nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 3.
- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Ví dụ: 30 820 và 12 315 30 820 + 12 315 = 43 135 30 820 - 12 315 = 18 505 30 820 2 = 61 640 30 820 : 2 = 15 410 12 315 2 = 24 630 12 315 : 2 = 6 157 (dư 1)
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu vào vở ghi. - Kết quả: a) 26 450, 26 850 b) 26 358 làm tròn đến: + Hàng chục: 26 360 + Hàng trăm: 26 400 + Hàng nghìn: 26 000 + Hàng chục nghìn: 30 000 c) 20 990, 29 909, 29 999, 90 000
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án Toán 4 cánh diều
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 KNTT
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 1 KNTT
Giải tiếng việt 4 tập 2 KNTT
Giải toán 4 KNTT
Giải toán 4 tập 1 KNTT
Giải toán 4 tập 2 KNTT
Giải đạo đức 4 KNTT
Giải lịch sử và địa lí 4 KNTT
Giải khoa học 4 KNTT
Giải công nghệ 4 KNTT
Giải tin học 4 KNTT
Giải âm nhạc 4 KNTT
Giải mĩ thuật 4 KNTT
Giải HĐTN 4 KNTT
Giải sgk lớp 4 CTST
Giải tiếng việt 4 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 1 CTST
Giải tiếng việt 4 tập 2 CTST
Tuyển tập văn mẫu lớp 4 CTST
Giải toán 4 CTST
Giải toán 4 tập 1 CTST
Giải toán 4 tập 2 CTST
Giải đạo đức 4 CTST
Giải khoa học 4 CTST
Giải lịch sử và địa lí 4 CTST
Giải công nghệ 4 CTST
Giải tin học 4 CTST
Giải âm nhạc 4 CTST
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 1
Giải mĩ thuật 4 CTST bản 2
Giải HĐTN 4 CTST bản 1
Giải HĐTN 4 CTST bản 2