Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 35: Luyện tập

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 35: Luyện tập - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

 

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 35: LUYỆN TẬP

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hiểu và vận dụng được tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng).
  • Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí) và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc biết vận dụng các tính chất của phép nhân để giải quyết vấn đề.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số tình huống đơn giản có liên quan đến tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết bài toán lên bảng và yêu cầu HS xung phong lên bảng giải bài.

Ví dụ: Không thực hiện phép tính, hãy so sánh.

a) 15  7 và 7  15

b) (2  8)  24 và 2  (8  24)

c) 126  1 và 1  126

d) 34  0 và 0  34

- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương HS làm tốt.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại về các tính chất của phép nhân. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 35: Luyện tập”

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Vận dụng được tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân (tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng) để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

5  (4 + 3) và 5  4 + 5  3

b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.

- Khi nhân một tổng với một số, ta có thể nhân từng số hạng của tổng với số đó, rồi cộng các kết quả với nhau.

c) Tính:

32  (200 + 3)

(125 + 9)  8

- GV giới thiệu: Bài toán giới thiệu phép tính một số nhân với một tổng.

- GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện các hoạt động sau:

a) HS cùng nhau tính, so sánh giá trị của hai biểu thức đã cho và rút ra nhận xét.

b) HS thảo luận về kết quả tính nêu trên, đọc nội dung được yêu cầu và ghi nhớ kiến thức. GV hướng dẫn, phân tích từng ý của nội dung kiến thức.

GV yêu cầu HS tự nêu thêm một vài ví dụ khác rồi phát biểu chốt lại các tính chất nêu trên của phép nhân.

* Lưu ý với GV: Ở đây, việc nhìn nhận các tính chất của phép nhân chủ yếu dưới góc độ các đặc điểm của “thao tác tính” hay “thuật toán tính”, mà không quá nghiêng về việc xem xét “tính chất của phép nhân” dưới quan điểm cấu trúc đại số.

c) HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực hiện tính toán.

- GV mời HS giơ tay đọc kết quả bài làm.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

a) Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức sau:

6  (7 – 5) và 6  7 – 6  5

b) Thảo luận nội dung sau và lấy ví dụ minh họa:

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

- Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ và số trừ với số đó, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

c) Tính:

 28  (10 – 1)

(100 – 1)  36

- GV giới thiệu: Bài toán giới thiệu phép tính một số nhân với một hiệu.

- GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện các hoạt động sau:

a) HS cùng nhau tính, so sánh giá trị của hai biểu thức đã cho và rút ra nhận xét.

b) HS thảo luận về kết quả tính nêu trên, đọc nội dung được yêu cầu và ghi nhớ kiến thức. GV hướng dẫn, phân tích từng ý của nội dung kiến thức.

GV yêu cầu HS tự nêu thêm một vài ví dụ khác rồi phát biểu chốt lại các tính chất nêu trên của phép nhân.

* Lưu ý với GV: Ở đây, việc nhìn nhận các tính chất của phép nhân chủ yếu dưới góc độ các đặc điểm của “thao tác tính” hay “thuật toán tính”, mà không quá nghiêng về việc xem xét “tính chất của phép nhân” dưới quan điểm cấu trúc đại số.

c) HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực hiện tính toán.

- GV mời HS giơ tay đọc kết quả bài làm.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính bằng hai cách:

a) 93  8 + 93  2

b) 36  9 + 64  9

c) 57  8 – 57  7

- GV cho HS làm bài cá nhân, vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài toán.

- GV hướng dẫn:

+ Cách 1: HS tính theo quy tắc tính giá trị biểu thức: tính lần lượt từ trái sang phải; quy tắc nhân chia trước, cộng trừ sau.

+ Cách 2: HS vận dụng nhận xét ở BT1 và BT2 (một số nhân với một tổng hoặc một số nhân với một hiệu) để tính giá trị của biểu thức.

- GV mời 3 HS lên bảng trình bày bài làm của mình.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng tính chất nhân một số với một tổng của phép nhân vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT4

Minh đã giúp bác Phú tính số viên gạch ốp tường bếp theo hai cách dưới đây:

Cách 1: (5 + 3)  10

Cách 2: (4 + 6)  8

Em hãy thảo luận về hai cách tính trên.

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ nêu cách giải quyết rồi trình bày lời giải.

- GV lưu ý HS:

+ Ở cách 1, số 10 có thể được viết thành tổng của hai số nào?

+ Ở cách 2, số 8 có thể được viết thành tổng của hai số nào?

 

 

 

 

 

- GV đặt câu hỏi: Từ 2 cách tính trên, em rút ra kết luận gì về tính chất của phép nhân?

- GV mời một số HS trình bày kết quả thảo luận của mình.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Tính giá trị của biểu thức.

4528  27 + 44  5472 + 73  4528 + 5472  56

A. 1 000 000

B. 990 000

C. 860 000

D. 725 000

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 36 – Nhân với 10, 100, 1 000,…

 

 

 

 

 

- HS giơ tay lên bảng giải bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

- HS hoạt động nhóm, thảo luận về bài toán và suy luận phương hướng tính toán.

- Kết quả:

a) 5  (4 + 3) = 5  7 = 35

5  4 + 5  3 = 20 + 15 = 35

→ 5  (4 + 3) = 5  4 + 5  3

c) 32  (200 + 3) = 32  200 + 32  3 = 6 400 + 96 = 6 496

(125 + 9)  8 = 125  8 + 9  8 = 1 000 + 72 = 1 072

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

- HS hoạt động nhóm, thảo luận về bài toán và suy luận phương hướng tính toán.

- Kết quả:

a) 6  (7 – 5) = 6  2 = 12

6  7 – 6  5 = 42 – 30 = 12

→ 6  (7 – 5) = 6  7 – 6  5

c) 28  (10 – 1) = 28  10 – 28  1 = 280 – 28 = 252

(100 – 1)  36 = 100  36 – 1  36 = 3 600 – 36 = 3 564

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo hai cách.

- Kết quả:

a) Cách 1:

93  8 + 93  2 = 744 + 186 = 930

Cách 2:

93  8 + 93  2 = 93  (8 + 2) = 93  10 = 930

b) Cách 1:

36  9 + 64  9 = 324 + 576 = 900

Cách 2:

36  9 + 64  9 = (36 + 64)  9 = 100  9 = 900

c) Cách 1:

57  8 – 57  7 = 456 – 399 = 57

Cách 2:

57  8 – 57  7 = 57  (8 – 7) = 57  1 = 57

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động cặp đôi, suy nghĩ tìm hướng giải quyết bài toán.

- Kết quả:

Cách 1:

(5 + 3)  10 có ý nghĩa: Chiều rộng (5 + 3) nhân với chiều dài (4 + 6), tức là 8  10 = 80. Vậy số viên gạch ốp tường bếp là 80 viên.

Cách 2:

(4 + 6)  8 có ý nghĩa: Chiều dài (4 + 6) nhân với chiều rộng (5 + 3), tức là 10  8 = 80. Vậy số viên gạch ốp tường bếp là 80 viên.

- HS suy nghĩ, trả lời:

Hai cách tính trên cho kết quả như nhau và cho thấy tính chất giao hoán của phép nhân.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn A

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 35 Luyện tập, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 35 Luyện tập

Xem thêm giáo án khác