Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 56: Luyện tập

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 56: Luyện tập - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 56: LUYỆN TẬP

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố hiểu biết về: phân số; đọc, viết phân số; phân số và phép chia số tự nhiên (phân số như là thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0).
  • Phát triển năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”:

+ Quản trò sẽ đọc đề bài, các HS giơ tay nhanh nhất để trả lời câu hỏi

+ Lượt 1: Hãy nêu cách đọc phân số sau:

Đáp số: Đọc là mười phần bảy.

+ Lượt 2: Viết thương của phép chia 11 : 2 dưới dạng phân số

Đáp số:

+ Lượt 3: Quan sát hình vẽ sau và xác định phân số chỉ phần đã tô màu.

Đáp số:

+ Lượt 4: Hãy nêu cách viết phân số ba phần mười

Đáp số:

+ Lượt 5: Hãy viết số 4 thành một phân số, trong đó tử số là 8.

Đáp số: 4 =

- GV nhận xét, tuyên dương HS trả lời nhiều nhất và nhanh nhất.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhớ về các kiến thức liên quan đến phân số. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập những kiến thức này trong “Bài 56: Luyện tập”

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Nhận biết được cái toàn thể, sự chia đều và phần đã tô màu rồi đọc phân số tương ứng. Viết được thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng phân số hoặc viết phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên. Đọc số đo đại lượng viết dưới dạng phân số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Nêu phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình sau:

a)

b)

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện theo yêu cầu của GV.

- GV gợi mở từng câu:

a) HS nhìn hình vẽ 1, 2, 3 nhận biết: cái toàn thể (là một hình toàn vẹn: hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn), sự chia đều và phần đã tô màu rồi đọc phân số tương ứng.

HS nhìn hình vẽ 4, 5, 6 nhận biết: cái toàn thể (là một nhóm các hình như: hình ngôi sao, hình tròn, quả măng cụt), phần đã tô màu rồi đọc phân số tương ứng.

b) HS quan sát hình vẽ nhận biết: cái toàn thể, sự chia đều và phần tô màu để xác định phân số tương ứng.

- GV mời HS lên bảng chỉ vào từng hình rồi viết, đọc phân số bằng lời tương ứng.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số:

a)

b)

- GV cho HS làm bài cá nhân, viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số.

- GV hướng dẫn:

Ví dụ, xét phép chia 5 : 8

+ Nhận biết các thành phần (số bị chia, số chia) của phép chia.

+ Viết thành phân số với tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ta có: 5 : 8 =

- GV mời HS lên bảng trình bày các câu còn lại. Cả lớp nhận xét.

- GV chữa bài. Sửa các sai sót cho HS (nếu có)

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) Viết mỗi phân số sau dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):

Mẫu:  = 5 : 7

; ; ;

b) Trong mỗi nhóm các phân số cho dưới đây, phân số nào bằng 1?

, ,

, ,

, ,  

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV hướng dẫn:

a) GV phân tích mẫu: Xét phân số

+ Nhận biết các thành phần của phân số: tử số là số 5, mẫu số là số 7.

+ Viết thành phép chia 5 : 7 (tử số là số bị chia, mẫu số là số chia).

- HS làm tương tự các ý còn lại.

GV uốn nắn, sửa chữa các sai sót cho HS (nếu có).

b) GV gợi ý các phân số có tử số bằng mẫu số chính là phân số bằng 1.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Đọc các số đo đại lượng sau:

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc lần lượt từng phân số.

- GV mời HS xung phong đọc, cả lớp lắng nghe, nhận xét.

- Lưu ý GV: Đây là dạng bài “Đọc số đo đại lượng viết dưới dạng phân số”, mục tiêu là giúp HS làm quen với liên quan giữa phân số và số đo đại lượng. Tuy nhiên, GV chỉ yêu cầu HS “đọc”, chưa yêu cầu HS phải giải thích “nghĩa thực” của kí hiệu.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về phân số vào giải quyết tình huống thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT5

Nêu phân số chỉ số phần đã xếp đầy sách trong mỗi hàng của giá sách dưới đây:

- GV cho HS thảo luận nhóm bàn, quan sát từng hàng sách và thực hiện theo yêu cầu.

- GV hướng dẫn HS nhận biết: cái toàn thể (mỗi hàng của giá sách), sự chia đều và phần đã xếp đầy sách, rồi nêu phân số tương ứng.

+ Hàng 1 được chia thành 9 ngăn đều nhau; sách được xếp vào 4 ngăn

+ Hàng 2 được chia thành 8 ngăn đều nhau, sách được xếp vào 3 ngăn.

+ Hàng 3 được chia thành 5 ngăn đều nhau, sách được xếp vào 1 ngăn.

+ Hàng 4 được chia thành 4 ngăn đều nhau, sách được xếp vào 3 ngăn.

+ Hàng 5 được chia thành 3 ngăn đều nhau, sách được xếp vào 1 ngăn.

+ Hàng 6 được chia thành 2 ngăn đều nhau, sách được xếp vào 1 ngăn.

- GV chỉ vào từng hàng, HS đọc các phân số tương ứng.

- GV chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Trong các cách viết phân số sau, cách viết nào sai?

A.

B.

C.

D.

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 57 – Phân số bằng nhau

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tích cực tham gia trò chơi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Hình 1:

Hình 2:

Hình 3:

Hình 4:

Hình 5:

Hình 6:

b) Hình 1:  

Hình 2:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 5 : 8 =

11 : 15 =

4 : 8 =

1 : 2 =

b) 7 : 6 =

3 : 2 =

9 : 9 =

16 : 1 =

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)  = 1 : 2

 = 3 : 4

 = 3 : 10

 = 11 : 6

b) Hình 1: Phân số  bằng 1.

Hình 2: Phân số  bằng 1.

Hình 3: Phân số  bằng 1.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

 m đọc là: Một phần hai mét

 dm đọc là: Ba phần mười đề-xi-mét

 kg đọc là: Ba phần tư ki-lô-gam

 l đọc là: Ba phần hai lít

 km đọc là: Sáu phần năm ki-lô-mét

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Hàng 1:

Hàng 2:

Hàng 3:

Hàng 4:

Hàng 5:

Hàng 6:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn D

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 56 Luyện tập, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 56 Luyện tập

Xem thêm giáo án khác