Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 45: Luyện tập

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 45: Luyện tập - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 45: LUYỆN TẬP

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Rèn kĩ năng thực hành chia (thu gọn) cho số có hai chữ số.
  • Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua rèn kĩ năng thực hành chia (thu gọn) cho số có hai chữ số.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • SGK, phiếu học tập.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”:

+ GV yêu cầu HS chơi theo nhóm 4.

+ Mỗi nhóm nhận được một bộ phép tính chia đã học (các phép tính chia đơn giản, dễ nhẩm).

+ HS thảo luận tính rồi viết kết quả. Nhóm nào thực hiện nhanh và đúng thì thắng cuộc.

+ Các nhóm báo cáo kết quả, nêu cách thực hiện từng dạng phép tính, những lưu ý khi thực hiện.

- GV tuyên dương các nhóm hoàn thành tốt.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc kiến thức về thực hiện phép chia. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 45: Luyện tập”

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng thực hành chia (thu gọn) cho số có hai chữ số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Đặt tính rồi tính (theo mẫu):

Mẫu:

2 746   14

1 34     196

   086

     02

Chia theo thứ tự từ trái sang phải:

·        27 chia 14 được 1, viết 1;

1 nhân 4 bằng 4, 7 trừ 4 bằng 3, viết 3;

1 nhân 1 bằng 1, 2 trừ 1 bằng 1, viết 1.

·        Hạ 4, được 134, 134 chia 14 được 9, viết 9;

9 nhân 4 bằng 36, 44 trừ 36 được 8, viết 8, nhớ 4;

9 nhân 1 bằng 9, thêm 4 bằng 13, 13 trừ 13 được 0, viết 0.

·        Hạ 6, được 86, 86 chia 14 được 6, viết 6;

6 nhân 4 bằng 24, 26 trừ 24 bằng 2, viết 2, nhớ 2;

6 nhân 1 bằng 6, thêm 2 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0, viết 0.

Vậy 2 746 : 14 = 196 (dư 2)

375 : 15

492 : 82

4 028 : 19

6 496 : 32

23 483 : 23

69 037 : 51

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện đặt tính rồi tính.

- GV mời 3 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi sai cho HS; nhấn mạnh để HS nắm chắc quy trình chia thu gọn (khi chia cho số có 2 chữ số).

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tìm lỗi sai trong các phép tính chia sau đây:

4 620   14                    12 345   67

   42     3 210                 5 64     1 714

   14                                  95

     00                                285

       0                                  17

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận để tìm ra các lỗi sai trong hai phép tính; thực hiện tính toán cho ra kết quả đúng.

- GV yêu cầu HS kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV chữa bài, chỉ ra các lỗi sai, nêu cách chỉnh sửa và rút kinh nghiệm cho HS.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

25 918 + 1 988 : 14

601 759 – 8 760 : 24

- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở ghi, thực hiện tính giá trị của biểu thức.

- GV nhắc HS thực hiện phép tính theo thứ tự: nhân chia trước, cộng trừ sau.

- GV thu chấm vở của một số HS.

- GV mời 2 HS lên bảng trình bày bài làm.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Một sân khấu biểu diễn ngoài trời có 1 088 chỗ ngồi, được xếp đều thành 68 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu chỗ ngồi?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV gợi mở: Muốn xếp đều 1 088 chỗ ngồi thành 68 hàng ta thực hiện phép tính gì?

- GV mời 1 HS đọc to kết quả bài làm của mình.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng phép chia (thu gọn) cho số có hai chữ số để giải quyết một số tình huống thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT5

Một vận động viên đua xe đạp, trong 1 giờ 5 phút đi được 33 km 215 m. Hỏi trung bình mỗi phút người đó đi được bao nhiêu mét?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV lưu ý HS đổi số đo có 2 đơn vị đo sang 1 đơn vị đo trước khi thực hiện phép tính. HS nhớ lại các kiến thức:

1 giờ  = 60 phút

1 km = 1 000 m

- GV mời một số HS đọc kết quả bài làm.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Chọn đáp án đúng.

Mua 23 bút bi hết 92 000 đồng. Hỏi nếu mỗi bút bi đó giảm giá 2 000 đồng thì với số tiền 92 000 đồng sẽ mua được bao nhiêu bút bi?

A. 46 bút bi

B. 47 bút bi

C. 48 bút bi

D. 49 bút bi

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 46 – Luyện tập chung

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe hướng dẫn chơi của GV, thực hiện chơi theo nhóm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.

- Kết quả:

375   15          492   82         4 028   19

  75   25          492    6             22     212

    0                     0                     38  

                                                    0

 

6 496  32     23 483   23     69 037   51

   09    203      0 4     1021  18 0       1353

     96                 48                2 73

       0                   23                 187

                              0                   34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận và hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Phép tính thứ nhất sai ở bước 42 : 14 = 2 (dư 14) vì 42 : 14 được 3.

Phép tính đúng là:

4 620   14

   42     330

     00

+ Phép tính thứ hai sai ở bước 564 : 67 = 7 (dư 95) vì 564 : 67 = 8 (dư 28).

Phép tính đúng là:

12 345    67

  5 64     184

     285

       17

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

25 918 + 1 988 : 14

= 25 918 + 142

= 26 060

601 759 - 8 760 : 24

 = 601 759 – 365

= 601 394

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Kết quả:

Bài giải

Số chỗ ngồi ở mỗi hàng là:

1 088 : 68 = 16 (chỗ)

Đáp số: 16 chỗ ngồi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

Bài giải

1 giờ 5 phút = 65 phút

33 km 215 m = 33 215 m

Trung bình mỗi phút người đó đi được: 33 215 : 65 = 511 (m)

Đáp số: 511 m.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn A

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 45 Luyện tập, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 45 Luyện tập

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác