Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 63: Luyện tập

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 63: Luyện tập - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 63: LUYỆN TẬP

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Củng cố về so sánh hai phân số.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Ai nhanh hơn":

 + GV chia lớp thành 4 nhóm tương ứng với 4 tổ, GV đọc bài toán và yêu cầu HS các nhóm viết kết quả vào bảng con. Tổ có tất cả các bạn nhanh và đúng trước thì thắng lượt chơi.

Ví dụ: - Quy đồng mẫu số hai phân số  và

- So sánh hai phân số  và

+ Sau 3 phút, tổ có nhiều lượt thắng nhất thì thắng cuộc.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các kiến thức liên quan đến phân số "Bài 63: Luyện tập”

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố về so sánh hai phân số; quy đồng mẫu số; so sánh phân số với 1; viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn; sắp xếp phân số tương ứng trên tia số.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

So sánh hai phân số:

a)  và

b)  và

c)  và

d)  và

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số:

a)  và

b)  và

c)  và

d)  và

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV nên yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai phân số khác mẫu số theo các bước:

+ Quy đồng mẫu số hai phân số để chúng có cùng mẫu số.

+ So sánh các tử số của hai phân số mới có cùng mẫu số.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) >, <, = ?

 ? 1

 ? 1

 ? 1

 ?

b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

 và

 và 1

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV gợi mở:

a) HS nhớ lại quy tắc so sánh phân số với 1:

Phân số nào có:

+ Tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

+ Tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

+ Tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

b) HS tiến hành so sánh phân số có cùng mẫu số hoặc phân số khác mẫu số để sắp xếp các số theo thứ tự yêu cầu.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

a) Xếp các thẻ ghi phân số vào vị trí thích hợp trên tia số:

b) Trong các phân số ở câu a, phân số nào bé hơn 1? Phân số nào lớn hơn 1?

- GV cho HS hoạt động nhóm bàn, thực hiện theo yêu cầu đề bài.

- GV hướng dẫn:

a) HS căn cứ vào các “cột mốc” như ; 1; 2; 3 và các khoảng cách trên tia số để nhận biết vị trí tương ứng trên tia số của các phân số đã cho.

GV lưu ý:  và

b) HS nhớ lại quy tắc so sánh phân số với 1:

Phân số nào có:

+ Tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé hơn 1

+ Tử số lớn hơn mẫu số thì phân số lớn hơn 1

+ Tử số bằng mẫu số thì phân số bằng 1

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Linh, Nguyên, Khôi đọc ba quyển sách giống nhau.

a) Trong hai bạn Linh và Khôi, ai đã đọc được nhiều trang sách hơn?

b) Trong ba bạn, ai đã đọc được nhiều trang sách nhất?

- GV cho HS đọc đề, phân tích dữ kiện và yêu cầu bài toán, suy nghĩ tìm cách giải quyết.

- GV cho HS nhận xét đây là bài toán so sánh phân số khác mẫu số, HS cần áp dụng quy tắc so sánh đã học để trả lời được câu hỏi.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng so sánh hai phân số khác mẫu số vào giải quyết vấn đề liên quan đến thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ: Hoàn thành BT6

Một số loại thức ăn chế biến từ đậu xanh, đậu tương thường có lợi cho sức khỏe, đem lại giá trị dinh dưỡng cao. Hãy so sánh hàm lượng protein (chất đạm) có trong 100 g của một loại đậu xanh và có trong 100 g của một loại đậu tương như thông tin sau:

- GV cho HS đọc và thảo luận nội dung bài toán. GV gợi ý để HS suy nghĩ giải quyết bài toán theo hướng giải quyết một vấn đề liên quan đến thực tế.

- GV gợi mở để HS nhận ra đây là bài toán so sánh hai phân số khác mẫu số.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

- GV có thể liên hệ thực tế, giới thiệu một số thông tin về hàm lượng dinh dưỡng có trong đậu xanh và đậu tương.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 64 – Luyện tập chung

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)  <

b)  >

c)  <

d)  <

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Chọn mẫu số chung là 10.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: , giữ nguyên phân số

Ta có:  nên

b) Chọn mẫu số chung là 12.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: , giữ nguyên phân số

Ta có:  nên

c) Chọn mẫu số chung là 4.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: , giữ nguyên phân số

Ta có:  nên

d) Chọn mẫu số chung là 21.

Quy đồng mẫu số phân số, ta có: , giữ nguyên phân số

Ta có:  nên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)  < 1

 > 1

 = 1

 >  (Vì  mà  nên )

b) + Các phân số  có cùng mẫu số là 5. Mà 2 < 3 < 8 nên

Vì vậy, khi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta có:

+ Ta thấy  và

Vì vậy, khi xếp theo thứ tự từ bé đến lớn ta có:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

b) Các phân số bé hơn 1 là:

Các phân số lớn hơn 1 là:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Vì 8 chia hết cho 2, 4 nên chọn mẫu số chung là 8, ta có:

, giữ nguyên  

Ta có:  nên

a) Trong hai bạn Linh và Khôi, Linh đã đọc được nhiều trang sách hơn Khôi.

b) Trong ba bạn, Linh đã đọc được nhiều trang sách nhất.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Ta có: , giữ nguyên phân số

Vì  nên

Vậy hàm lượng chất đạm có trong 100 g một loại đậu xanh ít hơn hàm lượng chất đạm có trong 100 g một loại đậu tương.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 63 Luyện tập, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 63 Luyện tập

Xem thêm giáo án khác