Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 17: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 17: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 17: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết cách giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” và vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc quan sát, lập luận, thực hành, diễn đạt khi học về dạng toán rút về đơn vị.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số tình huống đơn giản dẫn tới nhu cầu tính giá trị một phần (một đơn vị đo đại lượng như độ dài, khối lượng, giá cả,…).
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Và yêu cầu HS quan sát, thảo luận về câu hỏi của bạn nữ: “Tính giá tiền của một chiếc bút.”

- GV có thể lấy thêm ví dụ trực quan để HS dễ quan sát.

Ví dụ: GV lấy 5 quyển sách (có giá tiền bằng nhau). GV nói tổng giá tiền của 5 quyển sách (chẳng hạn, 110 000 đồng) và hỏi: “Vậy giá tiền của một quyển sách là bao nhiêu?”

- GV dẫn dắt vào bài học: “Cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu cách giải bài toán nói trên trong “Bài 17: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Hiểu, thực hiện, trình bày được bài giải của “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”.

b. Cách thức tiến hành:

- GV giới thiệu: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị có 2 dạng, đó là:

+ Bài toán liên quan đến một phép chia và một phép nhân. (Bài tập khởi động)

+ Bài toán liên quan đến hai phép chia. (Bài tập 2)

* Dạng 1: Bài toán liên quan đến một phép chia và một phép nhân.

- GV cho HS đọc bài toán khởi động; phân tích bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ tìm cách giải quyết vấn đề và chia sẻ với bạn cùng nhóm.

- GV đặt câu hỏi gợi mở:

+ Bạn nam nêu suy nghĩ: “Trước hết tôi tìm giá tiền 1 chiếc bút chì rồi tính số tiền 8 chiếc bút chì.”

+ Bạn nữ gợi ý: “Vậy bạn hãy làm phép tính chia 30 000 : 5, rồi lấy kết quả nhân với 8”

- GV cho HS nêu câu trả lời và trình bày bài giải như SGK. GV chú ý HS ghi kết quả có tên đơn vị trong dấu ngoặc; đáp số ghi đầy đủ cả số và tên đơn vị.

→ GV chốt lại kiến thức: Với dạng “rút về đơn vị” liên quan đến một phép chia và một phép nhân, khi giải thường tiến hành theo hai bước:

+ Bước 1: Tìm giá trị một phần (thực hiện phép chia).

+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).

- GV yêu cầu HS tự lấy một vài ví dụ đơn giản.

Ví dụ: + 3 nhóm có 12 người. Hỏi 4 nhóm có bao nhiêu người?

+ 5 can chứa 10 lít nước trái cây. Hỏi 6 can chứa bao nhiêu lít nước trái cây?

* Dạng 2: Bài toán liên quan đến hai phép chia

- GV cho HS đọc bài toán mẫu (bài tập 2); phân tích bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ tìm cách giải quyết vấn đề và chia sẻ với bạn cùng nhóm.

Mẫu: Người ta đóng góc 12 kg hạt sen vào 3 túi như nhau. Hỏi 20 kg hạt sen thì đóng được bao nhiêu túi như thế?

Bài giải

Số hạt sen trong mỗi túi cân nặng là:

12 : 3 = 4 (kg)

Số túi cần để đóng hết 20 kg hạt sen là:

20 : 4 = 5 (túi)

Đáp số: 5 túi.

- GV đặt câu hỏi và dẫn dắt HS:

+ “12 kg hạt sen đóng vào 3 túi như nhau. Hỏi 20 kg hạt sen thì đóng được bao nhiêu túi như thế?”

+ GV cho HS nêu câu trả lời và trình bày bài giải như trong SGK.

 

 

→ GV chốt lại kiến thức: Với dạng “rút về đơn vị” liên quan đến hai phép chia, khi giải thường tiến hành theo hai bước:

+ Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia).

+ Bước 2: Tìm số phần có được theo giá trị đó (thực hiện phép chia).

- GV yêu cầu HS tự lấy một vài ví dụ đơn giản.

Ví dụ: + 45 học sinh xếp thành 9 hàng đều nhau. Hỏi 60 học sinh xếp được thành bao nhiêu hàng đều nhau?

+ Một người trong 12 phút đạp xe được 3 km. Hỏi trong 28 phút đạp xe được bao nhiêu km?

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” (đọc đề, phân tích, trình bày bài giải).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Mua 4 hộp sữa chua nha đam hết 32 000 đồng. Hỏi mua 6 hộp sữa chua như thế hết bao nhiêu tiền?

b) Mua một quả dưa hấu ruột đỏ nặng 3 kg hết 48 000 đồng. Hỏi mua một quả dưa hấu ruột đỏ nặng 5 kg hết bao nhiêu tiền?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc bài toán, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì và trình bày bài giải vào vở ghi.

- GV mời 2 HS lên bảng giải bài.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Giải các bài toán sau (theo mẫu):

a) Rót hết 35 l sữa vào đầy 7 can giống nhau. Hỏi để rót hết 40 l sữa cần bao nhiêu can như thế?

b) Người ta đóng 24 viên thuốc vào 4 vỉ đều nhau. Hỏi 6 672 viên thuốc thì đóng được vào bao nhiêu vỉ thuốc như thế?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc bài toán, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì và trình bày bài giải vào vở ghi.

- GV yêu cầu HS đổi vở, chữa bài và nói cho bạn nghe cách làm.

- GV chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu:

- Giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vị” (đọc đề, phân tích, trình bày bài giải).

- Vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT3

Nhân dịp đầu năm học mới, một nhà sách có chương trình khuyến mãi như sau: “Cứ mua 5 quyển sách được tặng 10 chiếc nhãn vở”.

a) Hỏi mua 20 quyển sách được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?

b) Theo em, chị Huệ mua 23 quyển sách thì được tặng bao nhiêu chiếc nhãn vở?

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc bài toán, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì và trình bày bài giải vào vở ghi.

- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra kết quả chéo, nói cho nhau nghe cách làm.

- GV chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Chọn đáp án đúng.

Ở một nhà máy, 4 công nhân làm xong một công việc trong 12 ngày. Hỏi 16 người làm xong công việc đó trong bao nhiêu ngày thì hoàn thành công việc? (Biết rằng mức làm của mỗi người như nhau).

A. 46 ngày

B. 48 ngày

C. 40 ngày

D. 36 ngày

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 18 – Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

- HS suy nghĩ và trả lời. (HS có thể xem giá tiền của một quyển sách ở cuối quyển sách)

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi, thảo luận với bạn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở.

 

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi, thảo luận để nhớ kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, trả lời.

Trả lời:

+ Một HS nêu: “Tìm số ki-lô-gam hạt sen trong mỗi túi”, ta làm tính chia 12 : 3 = 4 (kg)

+ HS khác nêu: “Tìm số túi cần để đóng hết 20 kg hạt sen”, ta làm tính chia 20 : 4 = 5 (túi).

- HS lắng nghe, ghi vở.

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi, thảo luận để nhớ kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Tóm tắt

a) 4 hộp: 32 000 đồng

6 hộp: ? đồng

b) 3 kg: 48 000 đồng

5 kg: ? đồng

- Kết quả:

Bài giải

a)

Giá tiền 1 hộp sữa chua là:

32 000 : 4 = 8 000 (đồng)

Mua 6 hộp sữa chua phải trả số tiền là:

8 000 x 6 = 48 000 (đồng)

Đáp số: 48 000 đồng.

b)

Giá tiền 1 kg dưa hấu ruột đỏ là:

48 000 : 3 = 16 000 (đồng)

Mua một quả dưa hấu ruột đỏ nặng 5 kg hết số tiền là:

16 000 x 5 = 80 000 (đồng)

Đáp số: 80 000 đồng.

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Tóm tắt

a) 35 lít: 7 can

40 lít: ? can

b) 24 viên thuốc: 4 vỉ

6 672 viên thuốc: ? vỉ

- Kết quả:

Bài giải

a)

Số lít sữa trong mỗi can là:

35 : 7 = 5 (lít)

Số can để chứa hết 40 lít sữa là:

40 : 5 = 8 (can)

Đáp số: 8 can.

b)

Số viên thuốc có trong mỗi vỉ thuốc là:

24 : 4 = 6 (viên)

Số vỉ thuốc đóng được từ 6 672 viên thuốc là:

6 672 : 6 = 1 112 (vỉ)

Đáp số: 1 112 vỉ thuốc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Tóm tắt

5 quyển sách: 10 nhãn vở.

a) 20 quyển sách: ? nhãn vở.

b) 23 quyển sách: ? nhãn vở.

- Kết quả:

Bài giải

a)

Số chiếc nhãn vở được tặng khi mua 1 quyển sách là:

10 : 5 = 2 (chiếc)

Mua 20 quyển sách được tặng số chiếc nhãn vở là:

2 x 20 = 40 (chiếc)

b)

Mua 23 quyển sách thì được tặng số chiếc nhãn vở là:

2 x 23 = 46 (chiếc)

Đáp số: a) 40 chiếc.

b) 46 chiếc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn B

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 17 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị , Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 17 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

Xem thêm giáo án khác