Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 55: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Bước đầu nhận biết được phân số như là thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) (thông qua hình ảnh trực quan).
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ HS xem tranh khởi động và nói với bạn về tình huống đặt ra trong bức tranh: “Có 3 chiếc bánh trung thu, làm thế nào để chia đều cho 4 người?”

+ GV gợi ý để HS thảo luận: “Tìm cách chia bánh cho mỗi người”. HS thảo luận một vài phương án “chia phần”.

+ GV hỏi: Em hãy cho biết mỗi người nhận được mấy phần chiếc bánh?

 

 

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để hiểu được cách chia phần như trên, cô trò mình sẽ cùng đi vào “Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Bước đầu nhận biết được phân số như là thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) (thông qua hình ảnh trực quan).

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu hình ảnh:

Và giới thiệu:

- Thực hành “chia phần”: Lấy 3 chiếc bánh chia đều cho 4 người.

Về bản chất, ta lấy 3 chia cho 4. Đây chính là phép chia hai số tự nhiên, biểu thị bằng kí hiệu 3 : 4.

- Kết quả là: Mỗi người được nhận  cái bánh.

→ Nhận xét: Phép chia 3 : 4 không có thương là một số tự nhiên.

Nhưng thực hiện “cách chia” như chia phần nói trên thì tìm được kết quả là  cái bánh.

- GV chốt lại:

+ Phép chia 3 : 4 cho số thương là .

+ Nói cách khác, ta có 3 : 4 =

Hay phép chia 3 cho 4 có kết quả là một phân số

- GV yêu cầu HS đọc nhận xét 1, 2 trong SGK và phân tích:

+ Với nhận xét 1: GV nhấn mạnh: Để viết một phép chia thành một phân số, ta cần xác định:

·        Các thành phần của phép chia (số bị chia, số chia).

·        Lấy tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

+ Với nhận xét 2: HS lưu ý trường hợp đặc biệt: Một số tự nhiên có thể được viết lại bằng một phân số mà số tự nhiên đó là thương của tử số và mẫu số.

Ví dụ: 3 =  vì 6 : 2 = 3; 5 =  vì 15 : 3 = 5; 1 =  vì 5 : 5 = 1

- GV yêu cầu HS đố nhau nêu một vài ví dụ minh họa cho các nhận xét trên và viết vào giấy nháp hoặc bảng con.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Viết được thương của phép chia hai số tự nhiên dưới dạng phân số; viết được một số tự nhiên thành một phân số với mẫu số là 1; viết phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu):

a) Mẫu: 2 : 3 =

6 : 7; 7 : 9; 5 : 4; 11 : 4

b) Mẫu: 8 : 4 =  = 2

9 : 3; 12 : 6; 24 : 8

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi theo yêu cầu của đề bài.

- GV phân tích mẫu ở từng câu:

a) Phép chia 2 : 3

+ Nhận biết các thành phần (số bị chia, số chia) của phép chia.

+ Viết thành phân số với tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

Ta có: 2 : 3 =

b) Phép chia 8 : 4

+ Viết phép chia thành phân số, ta được  

+ Nhận thấy 8 chia cho 4 bằng 2

- GV mời HS lên bảng trình bày bài làm.

- GV chữa bài, sửa các sai sót cho HS (nếu có).

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Viết (theo mẫu):

Mẫu: 8 =

4 = ; 12 = ; 1 = ; 0 =

- GV cho HS làm bài cá nhân, quan sát mẫu và thực hiện các câu còn lại.

- GV đặt câu hỏi: Muốn viết một số tự nhiên thành phân số thì ta làm như thế nào?

GV cho HS đọc lại nhận xét 1 trong SGK để trả lời câu hỏi.

→ GV chốt lại kiến thức: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng 1.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài.

- GV cho HS lấy thêm ví dụ để củng cố kiến thức.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Viết mỗi phân số dưới dạng thương của hai số tự nhiên (theo mẫu):

Mẫu:  = 2 : 5

; ; ;

- GV cho HS làm bài cá nhân, quan sát mẫu và thực hiện các câu còn lại.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Đã khoanh vào  số con thỏ trong hình nào?

- GV cho HS làm bài cặp đôi, quan sát hình vẽ và phân tích phân số  để lựa chọn hình vẽ phù hợp.

- GV gợi mở để HS nhận biết: Toàn thể có 8 con thỏ. Muốn tìm  số con thỏ, ta làm phép tính chia 8 : 2 = 4.

Từ đó, HS kết luận được hình vẽ phù hợp.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về phân số vào giải quyết tình huống thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT5

Cô giáo cắt một sợi dây lụa thành 6 đoạn dây dài bằng nhau để đưa cho 6 bạn tham gia tiết mục múa của lớp. Hỏi mỗi đoạn dây đó chiếm mấy phần sợi dây?

- GV cho HS làm nhóm 4 hoặc nhóm bàn.

- GV chuẩn bị một sợi dây, cắt thành 6 đoạn bằng nhau. GV mời 6 HS lên bảng, đưa cho mỗi HS một đoạn dây.

GV lần lượt mời từng bạn bước ra khỏi hàng và hỏi HS dưới lớp: Bạn đang cầm bao nhiêu phần của đoạn dây?

- GV chốt lại câu trả lời.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Trong các phân số sau, phân số nào lớn hơn 1?

A.  

B.

C.

D.

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 56 – Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận, suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

Trả lời: Mỗi người nhận được  chiếc bánh.

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, ghi vở những ý quan trọng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 6 : 7 =

7 : 9 =

5 : 4 =

11 : 4 =

b) 9 : 3 =  = 3

12 : 6 =  = 2

24 : 8 =  = 3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

4 =

12 =

1 =

0 =

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

 = 3 : 7

 = 8 : 12

 = 4 : 9

 = 5 : 6

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Đã khoanh vào  số con thỏ trong hình 2.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Mỗi đoạn dây chiếm  sợi dây.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn D

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 55 Phân số và phép chia số tự nhiên, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 55 Phân số và phép chia số tự nhiên

Xem thêm giáo án khác