Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 49: Biểu thức có chứa chữ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 49: Biểu thức có chứa chữ - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 49: BIỂU THỨC CÓ CHỨA CHỮ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết biểu thức có chứa chữ (có chứa một chữ, hai chữ hoặc ba chữ).
  • Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua các hoạt động nhận biết biểu thức có chứa chữ và tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua các chia sẻ, trao đổi nhóm, đặt câu hỏi phản biện.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • SGK, bảng phụ, phiếu học tập.
  • Các tranh vẽ trong SGK.
  • Một số tình huống đơn giản có liên quan đến việc làm xuất hiện nhu cầu thay số bởi chữ.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

- GV cho HS hoạt động theo nhóm bàn và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ HS quan sát tranh khởi động, nói với bạn về tình huống đặt ra.

 

 

 

 

+ HS thảo luận để xuất hiện vấn đề: “Bạn nữ có thể mua 1, 2, 3,… chiếc bánh, thậm chí không mua (số bánh mua là 0)”.

- GV gợi ý để HS thảo luận: “Có cách nào để chỉ số chiếc bánh mà bạn nữ mua khi ta chưa biết con số cụ thể hay không?”

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi trên, sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 49: Biểu thức có chứa chữ”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nhận biết biểu thức có chứa chữ (có chứa một chữ, hai chữ hoặc ba chữ).

b. Cách thức tiến hành:

* Biểu thức có chứa một chữ

- GV chiếu lại hình ảnh khởi động:

Và yêu cầu HS hoạt động nhóm. Một HS đọc thông tin rồi chia sẻ với bạn cùng nhóm: “Ta dùng chữ a để chỉ số chiếc bánh mà Hoa mua. Khi đó số chiếc bánh cả hai bạn mua là 3 + a”.

- GV giúp HS chốt lại:

a) Biểu thức có chứa một chữ

3 + a là biểu thức có chứa một chữ.

b) Giá trị của biểu thức có chứa một chữ.

+ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4; 4 là một giá trị của biểu thức 3 + a với a = 1.

Tương tự: Nếu a = 2 thì 3 + a = 3 + 2 = 5;

                 Nếu a = 3 thì 3 + a = 3 + 3 = 6.

+ Mỗi lần thay chữ a bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức 3 + a.

- GV cho HS thảo luận về các kiến thức vừa thu nhận được.

* Biểu thức có chứa hai chữ

- GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để HS nhận biết được:

a) Biểu thức có chứa hai chữ

a + b là biểu thức có chứa hai chữ.

b) Giá trị của biểu thức có chứa hai chữ

+ Ví dụ: Nếu a = 5 và b = 3 thì a + b = 5 + 3 = 8. Ta nói giá trị của biểu thức a + b với a = 5 và b = 3 là 8.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b.

* Biểu thức có chứa ba chữ

- GV tổ chức các hoạt động tương tự, HS nhận biết được:

a) Biểu thức có chứa ba chữ.

a + b + c là biểu thức có chứa ba chữ.

b) Giá trị của biểu thức có chứa ba chữ.

+ Ví dụ: Nếu a = 3, b = 2 và c = 4 thì a + b + c = 3 + 2 + 4 = 9; ta nói giá trị của biểu thức a + b + c với a = 3, b = 2 và c = 4 là 9.

+ Mỗi lần thay chữ bằng số, ta tính được một giá trị của biểu thức a + b + c.

- GV cho HS tự nêu một số ví dụ đơn giản khác để củng cố hiểu biết về biểu thức có chứa chữ và giá trị của biểu thức có chứa chữ.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Nhận biết biểu thức có chứa chữ (có chứa một chữ, hai chữ hoặc ba chữ).

- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số ?

a) Giá trị của biểu thức a  6 với a = 3 là

b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là

c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là

d) Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là  

e) Giá trị của biểu thức m  n với m = 5 và n = 9 là

- GV tổ chức cho HS làm chung phần a, trao đổi nhóm thống nhất cách làm và kết quả, sau đó HS tự làm các phần còn lại. Cuối cùng cả lớp thống nhất kết quả.

- GV theo dõi và giúp HS (nếu cần thiết).

- GV mời một số HS đọc kết quả bài làm. Lưu ý HS khi đọc giá trị của từng biểu thức thì đọc như sau, ví dụ: “Giá trị của biểu thức a  6 với a = 3 là 3  6 = 18”.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi cho HS.

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính giá trị của biểu thức m + n – p, với:

a) m = 5, n = 7, p = 8;

b) m = 10, n = 13, p = 20.

- GV cho HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe và thống nhất kết quả.

- GV theo dõi và giúp HS (nếu cần thiết).

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi cho HS.

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Số ?

- GV cho HS làm bài cặp đôi, thực hiện thay số vào biểu thức, tính toán và điền vào bảng.

- GV lưu ý HS các quy tắc khi thực hiện tính: nhân chia trước, cộng trừ sau với biểu thức không có dấu ngoặc; tính trong ngoặc trước đối với biểu thức có dấu ngoặc.

- GV mời HS lên bảng điền kết quả.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

a) Đọc và giải thích cho bạn:

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b.

Gọi P là chu vi của hình chữ nhật.

       S là diện tích của hình chữ nhật.

Ta có:

- Công thức tính chu vi hình chữ nhật là:

P = (a + b)  2

- Công thức tính diện tích hình chữ nhật là:

S = a  b

a, b cùng một đơn vị đo.

Ví dụ: Hình chữ nhật có chiều dài a = 10 cm, chiều rộng b = 5 cm thì có:

+ Chu vi là: P = (10 +5)  2 = 30 (cm)

+ Diện tích là: S = 10  5 = 50

b) Áp dụng công thức trên để tính chu vi hình chữ nhật, biết:

·        a = 13 cm, b = 12 cm;

·        a = 35 km, b = 15 km.

c) Áp dụng công thức trên để tính diện tích hình chữ nhật, biết:

·        a = 60 cm, b = 30 cm;

·        a = 42 cm, b = 21 cm.

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 hoặc nhóm bàn, đọc, phân tích thông tin ở câu a với bạn cùng nhóm, chia sẻ cách nghĩ của mình. Sau đó, vận dụng kiến thức ở câu a vào tính toán câu b và câu c.

- GV mời một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.

- GV nhận xét, chữa bài, tuyên dương nhóm làm tốt.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng biểu thức có chứa chữ (có chứa một chữ, hai chữ hoặc ba chữ); tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số cụ thể vào tình huống thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT5

Em hãy đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,…

- GV tổ chức HS hoạt động theo cặp hoặc nhóm bàn, sử dụng thước thẳng để đo chiều dài và chiều rộng rồi tính chu vi của bìa sách Toán, bảng con,… (HS có thể sử dụng công thức tính chu vi ở BT4)

- GV có thể làm mẫu để HS quan sát trực quan, hình dung cách làm.

- GV mời một số HS trình bày kết quả đo và tính toán của mình với cả lớp.

- GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS làm tốt.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Chọn đáp án đúng.

Giá trị của biểu thức k – 10  5, biết k = 1 000 là:

A. 900

B. 950

C. 1 050

D. 805

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 50 – Em ôn lại những gì đã học

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận về tình huống: Cô bán hàng hỏi: “Cả hai bạn mua bao nhiêu chiếc bánh?”. Bạn nam trả lời: “Cháu mua 3 chiếc bánh” nhưng bạn nữ chỉ nói là: “Cháu cũng muốn mua bánh” còn mua mấy chiếc thì chưa nói con số cụ thể.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

 

 

 

- HS chú ý nghe, tiếp thu kiến thức, ghi vở những ý chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo yêu cầu.

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở những ý chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức, ghi vở ý chính.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS ghi nhớ kiến thức, giơ tay phát biểu ví dụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động theo yêu cầu của GV.

- Kết quả:

a) Giá trị của biểu thức a  6 với a = 3 là 3  6 = 18.

b) Giá trị của biểu thức a + b với a = 4 và b = 2 là 4 + 2 = 6.

c) Giá trị của biểu thức b + a với a = 4 và b = 2 là 2 + 4 = 6.

d) Giá trị của biểu thức a - b với a = 8 và b = 5 là 8 – 5 = 3.

e) Giá trị của biểu thức m  n với m = 5 và n = 9 là 5  9 = 45.

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Nếu m = 5, n = 7, p = 8 thì m + n – p = 5 + 7 – 8 = 4

b) Nếu m = 10, n = 13, p = 20 thì m + n - p = 10 + 13 – 20 = 3

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả: (bảng dưới)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu.

- Kết quả:

b)

+ Chu vi hình chữ nhật có chiều dài a = 13 cm, chiều rộng b = 12 cm là:

P = (a + b)  2 = (13 + 12)  2 = 25  2 = 50 (cm)

+ Chu vi hình chữ nhật có chiều dài a = 35 km, b = 15 km là:

P = (a + b)  2 = (35 + 15)  2 = 50  2 = 100 (km)

c)

+ Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a = 60 cm, chiều rộng b = 30 cm là:

S = a  b = 60  30 = 1 800

+ Diện tích hình chữ nhật có chiều dài a = 42 cm, b = 21 cm là:

S = 42  21 = 882

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tiến hành đo và thực hiện tính toán theo yêu cầu.

- Kết quả:

Ví dụ: Quyển sách Toán có chiều rộng là 19 cm, chiều dài là 26 cm.

Chu vi của bìa quyển sách Toán là (26 + 19)  2 = 90 (cm)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn B

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 49 Biểu thức có chứa chữ, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 49 Biểu thức có chứa chữ

Xem thêm giáo án khác