Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 26: Phép cộng, phép trừ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 26: Phép cộng, phép trừ - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ II: CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 26: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng, tính trừ các số có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp).
  • Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp caajnh mọt số tình huống đơn giản.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép cộng, phép trừ các số có nhiều chữ số.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh phần khởi động:

Và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ Quan sát hình ảnh.

+ Nói với bạn về những vấn đề liên quan đến tình huống trong bức tranh.

Ví dụ: Bức tranh vẽ một nhóm bạn đang chơi trò chơi có tính điểm trên máy.

Hoa được 125 859 điểm; Linh được 514 728 điểm; Dũng được 50 420 điểm; Huy được 516 372 điểm.

- GV đặt câu hỏi gợi vấn đề:

+ “Tổng điểm của Hoa và Linh là bao nhiêu? Ta cần thực hiện phép tính gì?”

+ “Huy nhiều hơn Dũng bao nhiêu điểm? Ta cần thực hiện phép tính gì?”

- GV dẫn dắt vào bài học: “Trong bài học hôm nay, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu kiến thức về phép cộng, phép trừ các số có nhiều chữ số trong “Bài 26: Phép cộng, phép trừ”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng, tính trừ các số có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp).

b. Cách thức tiến hành:

* Phép cộng

- GV viết phép tính cộng 125 859 + 541 728 = ? lên bảng và yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính; đại diện nhóm nêu cách làm.

→ GV chốt lại các bước thực hiện phép tính cộng 125 859 + 541 728.

+ Đặt tính.

+ Cộng theo thứ tự từ phải sang trái:

+ Đọc kết quả: Vậy 125 859 + 541 728 = 667 587.

- GV nêu một phép tính khác cho HS thực hiện trên bảng con, chẳng hạn:

156 237 + 231 856 = ?

để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm.

* Phép trừ

- GV viết phép tính trừ 516 372 – 50 420 = ? lên bảng và yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính; đại diện nhóm nêu cách làm.

→ GV chốt lại các bước thực hiện phép tính trừ 516 372 – 50 420.

+ Đặt tính.

+ Trừ theo thứ tự từ phải sang trái:

+ Đọc kết quả: Vậy 516 372 – 50 420 = 465 952.

- GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con, chẳng hạn:

456 837 – 191 256 = ?

để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện tính cộng, tính trừ các số có nhiều chữ số (có nhớ không quá ba lượt và không liên tiếp).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tính.

               

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng, trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.

- GV mời 4 HS lên bảng thực hiện phép tính. Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.

- GV đặt câu hỏi để HS nhận xét và lưu ý các trường hợp có nhớ trong các thao tác cộng, trừ.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Đặt tính rồi tính:

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV mời 3 HS lên bảng thực hiện đặt tính và tính toán kết quả.

- GV cho cả lớp đối chiếu, nhận xét bài làm trên bảng.

- GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS, chú ý những lỗi quên nhớ khi cộng hoặc trừ.

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:

7 235 + 2 345

2 456 + 638

b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:

8 928 – 572

7 592 – 67

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV lưu ý HS:

+ Ở câu a, HS đặt tính, thực hiện phép tính cộng rồi thử lại bằng phép tính trừ.

+ Ở câu b, HS đặt tính, thực hiện phép tính trừ rồi thử lại bằng phép tính cộng.

 - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS còn lại đổi vở kiểm tra chéo xem bạn nào tính đúng, bạn nào tính chưa đúng, chưa đúng ở đâu, sửa lại thế nào cho đúng.

- GV chữa bài, lưu ý các lỗi thường mắc phải.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Tính nhẩm.

20 000 + 70 000

600 000 + 300 000

7 000 – 5 000

500 000 – 300 000

16 000 + 2 000

920 000 – 20 000

- GV cho HS làm bài cặp đôi, thảo luận để tìm cách tính nhẩm mà không cần viết phép tính.

- GV làm mẫu một câu để HS biết cách tính nhẩm:

Ví dụ: 20 nghìn + 70 nghìn = 90 nghìn.

Vậy 20 000 + 70 000 = 90 000.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả tính nhẩm.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

313 – (107 + 206)

6 000 – (2 700 + 300)

4 480 + 2 496 – 1 596

- GV yêu cầu HS đọc đề, suy nghĩ lựa chọn cách làm, trao đổi với bạn để tính giá trị các biểu thức đã cho.

- GV hướng dẫn:

+ Với biểu thức 313 – (107 + 206), ta cần thực hiện phép cộng trong ngoặc trước rồi mới đến phép trừ.

+ Với biểu thức 6 000 – (2 700 + 300), cũng thực hiện tương tự.

Hoặc GV có thể giới thiệu cách làm khác (với HS khá giỏi): Khi trừ một số cho một tổng ta lấy số đó trừ đi lần lượt từng số hạng của tổng.

+ Với biểu thức 4 480 + 2 496 – 1 596, ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách nghĩ của mình.

- GV mời một số HS trình bày cách làm và kết quả tính toán.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6

Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu số thuê bao Internet?

- GV yêu cầu HS đọc đề bài, nêu bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, để trả lời câu hỏi bài toán cần làm gì.

- GV có thể đặt câu hỏi: “Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019 thì ta thực hiện phép tính gì?”

- GV mời HS giơ tay lên bảng trình bày bài giải.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng phép cộng, phép trừ vào giải quyết bài toán thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT7

Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường mà xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?

- GV cho HS thảo luận cặp đôi, đọc đề bài, phân tích dữ kiện bài toán để tìm cách giải.

- GV cho HS nhận xét đồng hồ công-tơ-mét của xe máy lúc bắt đầu đi và lúc đến nơi. Từ đó, rút ra kết luận: Quãng đường mà xe máy đó đã đi được tính bằng hiệu số của quãng đường lúc đến nơi và lúc bắt đầu đi.

- GV mời HS xung phong lên bảng trình bày bài giải.

- GV thu chấm vở của một số HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Một đội công nhân ngày đầu làm được 29 780 m đường. Ngày thứ hai làm ít hơn ngày thứ nhất 850 m đường. Hỏi cả hai ngày đội công nhân đó làm được bao nhiêu mét đường?

A. 28 930 m

B. 58 710 m

C. 29 030 m

D. 58 700 m

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT

Xã A có 34 590 người, xã B có 21 705 người. Hỏi cả hai xã có tất cả bao nhiêu người?

A. 56 295 người

B. 12 885 người

C. 56 300 người

D. 13 005 người

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 27 – Các tính chất của phép cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thảo luận nhóm về hình ảnh khởi động.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời.

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận theo yêu cầu GV.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

- HS thảo luận theo yêu cầu GV.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

             

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

 

 

 

 

- HS ghi chú những lỗi gặp phải khi thực hiện cộng, trừ.

- Kết quả:

                        

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài vào vở ghi.

- Kết quả:

a) 7 235 + 2 345 = 9 580

2 456 + 638 = 3 094

b) 8 928 – 572 = 8 356

7 592 – 67 = 7 525

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cặp đôi theo yêu cầu.

- Kết quả:

20 000 + 70 000 = 90 000

600 000 + 300 000 = 900 000

7 000 – 5 000 = 2 000

500 000 – 300 000 = 200 000

16 000 + 2 000 = 18 000

920 000 – 20 000 = 900 000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Kết quả:

313 – (107 + 206) = 313 – 313 = 0

6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000 = 3 000

4 480 + 2 496 – 1 596 = 6 976 – 1 596 = 5 380

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu, nêu cách giải quyết và trình bày bài giải.

- Kết quả:

Bài giải

Số thuê bao Internet năm 2020 là:

116 771 + 26 033 = 142 804 (thuê bao)

Đáp số: 142 804 thuê bao.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận để tìm phương hướng giải quyết bài toán.

- Kết quả:

Bài giải

Quãng đường mà xe máy đó đã đi được là:

103 021 – 102 906 = 115 (km)

Đáp số: 115 km.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn A

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 26 Phép cộng, phép trừ, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 26 Phép cộng, phép trừ

Xem thêm giáo án khác