Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 12: Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 12: Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 12: SỐ TỰ NHIÊN. DÃY SỐ TỰ NHIÊN

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Ôn tập, củng cố, khái quát hóa một số kiến thức về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
  • Làm quen với yếu tố lịch sử toán thông qua kiến thức về lịch sử phát sinh, phát triển của khái niệm số tự nhiên. Từ đó củng cố sự ham thích và niềm tin khi học Toán.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết các vấn đề Toán học: Thông qua ôn tập, khái quát hóa một số kiến thức về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • SGK và hình ảnh trong phần khởi động.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết một số bất kì (số có nhiều chữ số) rồi yêu cầu HS cho biết để viết được số đó cần sử dụng những chữ số nào.

Ví dụ: Viết số 123 456 123.

- GV yêu cầu HS đọc số vừa viết và xác định các chữ số có trong số đã cho.

 

 

 

- GV chiếu hình ảnh mở đầu:

- GV giới thiệu:

+ Các chữ số là 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các kí hiệu toán học dùng để biểu diễn các số.

+ Thời Ai Cập cổ đại con người dùng hình vẽ để biểu diễn số.

- GV giới thiệu thêm: Để biểu diễn số 1 000 000 người ta vẽ một người đàn ông với dáng vẻ kinh ngạc.

- GV cho HS quan sát và thảo luận về các số khác.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu kiến thức về dãy số 1, 2, 3, 4, 5,…  trong “Bài 12: Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm 4 người về các thông tin nêu trong khung kiến thức và trả lời các câu hỏi: Số tự nhiên là những số nào? Thế nào là dãy số tự nhiên? Dãy số tự nhiên có đặc điểm gì?

- GV tổng kết:

+ Số tự nhiên dùng để biểu thị kết quả của phép đếm. Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.

+ Dãy số tự nhiên có đặc điểm là:

·        Thêm 1 vào bất kì số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó. Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó.

·        Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

·        Không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi. Số 0 là số tự nhiên bé nhất.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Chọn đáp án đúng.

Ba số tự nhiên liên tiếp là:

A. 100, 101, 103.

B. 199, 200, 201.

C. 210, 220, 230.

D. 896, 898, 900.

- GV cho HS làm bài cá nhân, nhớ lại các đặc điểm của dãy số tự nhiên để chọn đáp án đúng.

- GV mời một số HS trả lời kết quả lựa chọn của mình và giải thích tại sao lại chọn đáp án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Nhận biết dãy số tự nhiên.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT2

Ba bạn An, Bình, Cường đang tranh luận xem đâu là dãy số tự nhiên. Theo em, bạn nào đúng?

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận xem bạn nào nói đúng trong ba bạn An, Bình, Cường.

- GV cho HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên.

- GV hỏi từng dãy số, HS trả lời dãy số đó có phải là dãy số tự nhiên hay không và kết luận bạn đó nói đúng hay sai.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Trong các dãy số sau, dãy số nào khác với các dãy số còn lại:

A. 30, 32, 34, 36

B. 41, 42, 43, 44

C. 90, 91, 92, 93

D. 57, 58, 59, 60

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV cho HS nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên, quan sát các số liền kề nhau xem chúng cách đều bao nhiêu đơn vị. Từ đó kết luận được dãy số nào khác với các dãy số còn lại.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT

Tìm số tự nhiên x biết: 0 < x < 6

A. x là: 1, 2, 3, 4, 5

B. x là: 0, 1, 2, 3, 4, 5

C. x là: 1, 2, 3, 4, 5, 6

D. x là: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 13 – Viết số tự nhiên trong hệ thập phân

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, giơ tay phát biểu.

Trả lời:

Để viết số 123 456 123, ta cần sử dụng 6 chữ số là 1, 2, 3, 4, 5, 6.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bạn Cường nói đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn A

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 12 Số tự nhiên Dãy số tự nhiên, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 12 Số tự nhiên Dãy số tự nhiên

Xem thêm giáo án khác