Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 53: Khái niệm phân số

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 53: Khái niệm phân số - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

CHỦ ĐỀ 3: PHÂN SỐ

BÀI 53: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Bước đầu nhận biết được khái niệm phân số (thông qua hình ảnh trực quan), về tử số và mẫu số. Biết đọc, viết được các phân số.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 người hoặc nhóm bàn và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ HS xem tranh khởi động, nói với bạn về những điều mình quan sát được từ bức tranh: bạn trai ngồi ngoài cùng bên trái chia hình tròn thành hai phần bằng nhau và tô màu một phần; bạn gái chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau và tô màu ba phần;…

+ GV đưa ra câu hỏi gợi mở để HS thảo luận: “Chia hình tròn thành hai phần bằng nhau và tô màu một phần, ta có . Chia hình vuông thành bốn phần bằng nhau và tô màu ba phần thì có thể được diễn tả tương tự không?”

- GV dẫn dắt vào bài học: “Để trả lời cho câu hỏi này, sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu “Bài 53: Khái niệm phân số”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về phân số và khái niệm phân số.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu hình ảnh sau:

Và giới thiệu:

+ Chia hình tròn thành 4 phần bằng nhau. Tô màu 3 phần, được “ba phần tư hình tròn”. Viết , đọc là “Ba phần tư”.

+ Ta gọi  là một phân số. Phân số  có tử số là 3, mẫu số là 4.

GV có thể đặt câu hỏi gợi mở: “Em hãy quan sát hình vẽ và cho biết thế nào là tử số, thế nào là mẫu số?”

→ GV chốt đáp án:

- Mẫu số cho biết hình tròn được chia thành 4 phần bằng nhau.

- Tử số cho biết 3 phần bằng nhau đã được tô màu.

+ Trong mỗi phân số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

- GV yêu cầu HS viết phân số  vào bảng con. GV nhận xét, đánh giá và chỉnh sửa cách viết phân số cho HS.

 - GV yêu cầu HS xem tranh khởi động rồi đọc, viết các phân số còn lại vào giấy nháp hoặc bảng con. Đối với mỗi phân số, HS nêu tử số và mẫu số.

→ GV chốt đáp án:

+ Hình chữ nhật chia thành 5 phần bằng nhau, tô màu 2 phần được , đọc là hai phần năm.

+ Hình tròn chia thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần được , đọc là ba phần tư.

- GV khái quát kiến thức:

Có thể diễn tả một cách nôm na như sau:

Để hình thành khái niệm phân số cần chú ý những thao tác sau:

+ Nhận biết về: “toàn thể”; sự chia đều; phần “lấy đi”; Nói (chẳng hạn, “Ba phần tư”); Viết .

+ Nhận biết:

Mẫu số diễn tả cái toàn thể, tử số diễn tả phần lấy đi. Tử số và mẫu số được ngăn cách bởi dấu gạch ngang.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: HS nhận biết tử số và mẫu số thông qua hình biểu diễn, kí hiệu phân số. Biết đọc, viết phân số. 

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Chọn các thẻ tương ứng với mỗi hình

b) Thực hiện (theo mẫu):

c) Nêu tử số, mẫu số của mỗi phân số có ở câu b.

- GV cho HS làm bài cặp đôi, thực hiện theo yêu cầu.

- GV yêu cầu:

+ Câu a: HS nhìn hình vẽ nhận biết: cái toàn thể, sự chia đều và phần tô màu rồi chọn thẻ đọc phân số và thẻ ghi kí hiệu phân số tương ứng.

+ Câu b: HS nhìn hình vẽ, viết kí hiệu phân số (có thể viết vào vở hoặc trên bảng con) và chọn cách đọc (nói bằng lời) tương ứng.

+ Câu c: HS nêu tử số và mẫu số của mỗi phân số có ở câu b.

- Sửa bài, ở mỗi câu, GV mời HS xung phong trình bày kết quả. Cả lớp nêu nhận xét, sửa bài cho bạn.

- GV đánh giá, chữa bài.

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Chỉ ra lỗi sai trong mỗi phát biểu sau:

- GV cho HS làm bài cá nhân, quan sát hình vẽ và các phát biểu tương ứng bên dưới mỗi hình.

- GV gợi mở:

+ Em hãy nêu cái toàn thể, sự chia đều và phần tô màu của mỗi hình.

+ Em có nhận xét gì về sự chia đều và phần tô màu.

- GV mời 3 HS phát biểu, chỉ ra lỗi sai ở mỗi hình và giải thích lí do.

- GV nhận xét, chữa bài.

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) Nêu rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu trong mỗi hình dưới đây (theo mẫu):

b) Nêu phân số chỉ số phần số lon nước ngọt còn lại trong mỗi hộp.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV gợi ý:

+ Câu a: GV cùng HS phân tích mẫu:

Cái toàn thể là “Nhóm gồm 9 chấm tròn”.

Đã tô màu: “5 chấm tròn”.

Nói: Có phân số , đọc là: “Năm phần chín”

HS thực hiện phân tích tương tự với các câu còn lại.

+ Câu b: GV giúp HS phân tích hình đầu tiên:

Cái toàn thể “Hộp gồm 9 lon nước ngọt”, số còn lại “4 lon”.

Phân số chỉ số phần số lon nước ngọt còn lại trong hộp: , đọc là “Bốn phần chín”.

- GV mời HS xung phong lên bảng trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét bài bạn.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

a) Thực hiện (theo mẫu):

Phân số

Tử số

Mẫu số

 

4

5

 

?

?

 

?

?

b) Viết các phân số: ba phần bảy, năm phần mười hai, chín phần mười.

c) Đọc các phân số:  

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV gợi ý HS làm bài:

+ GV cho HS nhắc lại cách viết phân số:

Trong mỗi phân số, tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang.

a) HS đọc phân số, nhận biết tử số và mẫu số rồi điền số thích hợp vào bảng.

b) HS chuyển dịch từ ngôn ngữ lời nói sang ngôn ngữ kí hiệu.

Ví dụ: nói “Ba phân bảy” thì viết là

c) HS chuyển dịch từ ngôn ngữ kí hiệu sang ngôn ngữ lời nói.

Ví dụ: Phân số  đọc là “Tám phần mười một”.

- GV mời một số HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Trò chơi “Đố bạn”

Viết một phân số và vẽ hình biểu diễn phân số đó vào vở. Đố bạn đọc và nêu tử số, mẫu số của phân số đó.

- GV tổ chức HS hoạt động cặp đôi, viết phân số tùy ý, vẽ hình vào vở và đố bạn đọc, nêu tử số, mẫu số của phân số đó.

- GV làm mẫu cho HS, ví dụ

+ Phân số

+ Đọc: Hai phần năm.

+ Phân số  có 2 là tử số, 5 là mẫu số.

- GV mời một số cặp đôi chia sẻ kết quả của mình. Cả lớp chú ý lắng nghe, nhận xét.

- GV đánh giá.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Nhận biết phân số trong tình huống thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6

Người ta đã ngăn  mặt đường để tiến hành sửa chữa. Em hiểu thông tin trên như thế nào?

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người, thảo luận về thông tin cho trong bài.

- GV gợi mở:

+ Quan sát hình vẽ, nêu cái toàn thể, sự chia đều và phần “lấy đi”

+ Nhận xét về tử số và mẫu số của phân số

- GV mời 1 HS trình bày ý kiến của mình, HS khác lắng nghe, nhận xét.

- GV chốt đáp án.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Trong phân số , thì:

a) Mẫu số 8 cho biết:

A. Hình tròn được chia làm 8 phần bằng nhau.

B. Hình tròn được chia làm 8 phần ngẫu nhiên.

C. Hình tròn được chia làm 4 phần bằng nhau và 4 phần không bằng nhau.

D. Cả đáp án A, B, C đều đúng.

b) Tử số 4 cho biết:

A. Đã tô màu 4 phần bằng nhau đó.

B. Đã tô màu 4 phần không bằng nhau đó.

C. Đã tô màu 2 phần bằng nhau và 2 phần không bằng nhau

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán để chọn đáp án đúng.

- GV mời HS chọn đáp án.

- GV chữa bài, chốt đáp án.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 54 – Khái niệm phân số (tiếp theo)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.

 

- HS quan sát tranh và nêu lên những điều mình quan sát được.

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, thảo luận với bạn để trả lời câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.

 

 

- HS lắng nghe, hoàn thành yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu bài học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

b)

c) Phân số  có tử số là 3, mẫu số là 5.

Phân số  có tử số là 5, mẫu số là 8.

Phân số  có tử số là 4, mẫu số là 8.   

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Hình tam giác, không được chia thành 2 nửa bằng nhau. Phát biểu “Đã tô màu  hình tam giác” là SAI.

+ Hình chữ nhật, không được chia thành 3 phần bằng nhau. Phát biểu “Đã tô màu  hình chữ nhật” là SAI.

+ Hình vuông, không được chia thành 3 phần bằng nhau. Phát biểu “Đã tô màu  hình vuông” là SAI.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

                                          

    Ba phần năm          Bốn phần bảy

b)

                                                 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

Phân số

Tử số

Mẫu số

 

4

5

 

7

9

 

8

13

b) Ba phần bảy:

Năm phần mười hai:

Chín phần mười:

c)  đọc là tám phần mười một

 đọc là sáu phần bảy

 đọc là bốn phần chín

 đọc là năm phần một trăm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Ví dụ: Phân số  

 

Đọc: Ba phần tám

Phân số  có tử số là 3, mẫu số là 8.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Mặt đường được chia thành 4 phần đều nhau, ngăn 3 phần để tiến hành sửa chữa.

Nói: “Đã ngăn  mặt đường để tiến hành sửa chữa”.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Chọn  A

b) Chọn A

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 53 Khái niệm phân số, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 53 Khái niệm phân số

Xem thêm giáo án khác