Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 32: Nhân với số có hai chữ số
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 32: Nhân với số có hai chữ số - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 32: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số.
- Vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các năng lực toán học.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc tiếp cận một số tình huống đơn giản.
- Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV viết bài toán lên bảng, yêu cầu HS làm bài vào bảng con, ôn lại cách thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số (đã ôn lại ở bài trước). Ví dụ: 105 622 5 - GV chữa bài, tuyên dương HS làm tốt. - GV chiếu hình ảnh khởi động: Và yêu cầu HS suy nghĩ cách giải bài toán. - GV mời 1 số HS nêu nhận xét của mình. - GV dẫn dắt vào bài học: “Vậy phép nhân với số có hai chữ số có gì khác so với phép nhân với số có một chữ số. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 32: Nhân với số có hai chữ số” B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số. b. Cách thức tiến hành: - GV viết phép nhân 25 53 = ? và yêu cầu HS thảo luận cách đặt tính và tính. Đại diện nhóm nêu cách làm. → GV chốt lại các bước thực hiện tính 25 53: + Đặt tính: + Thực hiện tính lần lượt từ phải sang trái như trong SGK. - GV nhấn mạnh để HS hiểu: + Trong cách tính SGK, 75 gọi là tích riêng thứ nhất. + 125 gọi là tích riêng thứ hai, được viết lùi sang bên trái một cột vì nó là 125 chục, nếu viết đầy đủ thì phải là 1 250 (tích của 50 và 25). + Viết kết quả: 25 53 = 1 325. - GV nêu một phép tính khác để HS thực hiện trên bảng con. Ví dụ: 72 31 = ? - GV cho HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện và nói cho bạn nghe cách làm. C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Biết cách đặt tính và thực hiện được nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính:
- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, thực hiện tính rồi viết kết quả của phép tính. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả. Các HS khác đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách nhân lần lượt từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Đặt tính rồi tính: 369 12 218 34 412 21 785 23 - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, thực hiện đặt tính rồi tính. - GV mời 4 HS lên bảng trình bày bài làm của mình. Lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chỉnh sửa các lỗi đặt tính và tính cho HS. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Vườn dâu tây nhà chị Na có 31 luống, mỗi luống có 26 cây. Hỏi vườn dâu tây nhà chị Na có tất cả bao nhiêu cây dâu tây? - GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và trình bày bài giải. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải. - GV lưu ý HS kiểm tra lại phép tính, câu trả lời, dạng toán này cần chú ý gì khi thực hiện. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của mình. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Tim một người khỏe mạnh bình thường mỗi phút đập khoảng 75 lần. Tính số lần đập của tim người đó trong 24 giờ. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc bài toán, bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và trình bày bài giải. - GV gợi ý HS tóm tắt bài toán: Mỗi phút: 75 lần. 24 giờ: ? lần. Từ đó rút ra trước hết phải tính một giờ tim đập bao nhiêu lần. HS cần nhớ lại kiến thức: 1 giờ = 60 phút Sau đó, HS tính được số lần tim đập trong 24 giờ. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. - GV cho lớp nhận xét, chữa bài. - GV giới thiệu thông tin đời sống thể hiện qua bài tập: Mỗi phút, tim một người khỏe mạnh bình thường đập khoảng 75 lần; trong 1 ngày đêm (24 giờ) tim đập khoảng 108 000 lần. https://www.youtube.com/watch?v=kVjjCkuAqdY D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: Vận dụng nhân số có nhiều chữ số với số có hai chữ số vào giải quyết bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT5 Một sân bay quốc tế trung bình mỗi giờ thực hiện 44 chuyến bay đến và đi. Hỏi mỗi ngày sân bay đó thực hiện bao nhiêu chuyến bay đến và đi? - GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ lựa chọn phép tính để tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và trình bày bài giải. - GV gợi ý HS tóm tắt bài toán: Một giờ: 44 chuyến bay. Một ngày: ? chuyến bay. - GV gợi mở để HS suy ra được kiến thức: 1 ngày có 24 giờ. - GV mời 1 HS trình bày kết quả bài làm. - GV chữa bài. - GV có thể đặt câu hỏi để HS chia sẻ về kinh nghiệm đi máy bay của mình. + Em đã từng đi máy bay chưa? + Hãy kể lại trải nghiệm lần đầu đi máy bay của em? Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT Chọn đáp án đúng. Tìm phép tính có giá trị lớn nhất trong các phép tính sau: A. 48 12 B. 42 18 C. 24 18 D. 81 24 - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT Chọn đáp án đúng. Tích riêng thứ nhất của phép nhân 23 97 là: A. 161 B. 207 C. 361 D. 381 - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 33 – Luyện tập |
- HS thực hiện theo yêu cầu. - Kết quả: Đặt tính:
→ 105 622 5 = 528 110
- HS suy nghĩ, giơ tay phát biểu nhận xét của mình. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thảo luận cách làm theo yêu cầu.
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu kiến thức.
- HS đặt tính và tính toán trên bảng con.
- HS thực hiện một số phép tính theo yêu cầu.
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả:
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả:
- HS thảo luận cặp đôi, suy nghĩ phương hướng giải quyết bài toán và trình bày bài giải vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Số cây dâu tây trong vườn dâu tây nhà chị Na là: 26 31 = 806 (cây) Đáp số: 806 cây.
- HS làm bài cá nhân, suy nghĩ phương hướng giải quyết bài toán và trình bày bài giải vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Số lần đập của tim trong 1 giờ là: 75 60 = 4 500 (lần) Số lần đập của tim trong 24 giờ là: 4 500 24 = 108 000 (lần) Đáp số: 108 000 lần.
- HS thảo luận cặp đôi, suy nghĩ hướng giải quyết bài toán. - Kết quả: Bài giải Số chuyến bay đến và đi mà mỗi ngày sân bay đó thực hiện là: 44 24 = 1 056 (chuyến) Đáp số: 1 056 chuyến.
- HS chú ý nghe câu hỏi, chia sẻ trải nghiệm của bản thân.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Chọn D
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Chọn A
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 chân trời sáng tạo