Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 11: Luyện tập

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 11: Luyện tập - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 11: LUYỆN TẬP

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Luyện tập về đọc, viết, so sánh các số có nhiều chữ số, làm tròn số đến hàng trăm nghìn.
  • Nhận biết số chẵn, số lẻ.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua giải các bài tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ ghi các hàng từ trăm triệu đến đơn vị trong đó bỏ trống các ô để HS có thể điền và viết số.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV viết số lên bảng, yêu cầu HS xung phong trả lời.

Ví dụ: Xác định chữ số ở các hàng trong số: 149 597 876

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc về số trong phạm vi lớp triệu. Cô trò mình sau đây sẽ cùng ôn tập kiến thức này trong “Bài 11: Luyện tập”

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Nhận biết các số đứng ở từng hàng, đọc số.

- Nhận biết số chẵn, lẻ.

- Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần và làm tròn số đến hàng trăm nghìn.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Thực hiện (theo mẫu):

- GV cho HS làm bài cá nhân, nhận biết các số đứng ở từng hàng, chọn số thích hợp trong ô , và đọc số.

- GV yêu cầu HS đổi vở kiểm tra chéo. Hai HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- GV chữa bài, lưu ý trường hợp có chữ số 0 ở các hàng.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Viết các số sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0:

Ba mươi chín nghìn, sáu trăm nghìn, tám mươi lăm triệu, hai mươi triệu, bảy trăm triệu.

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, thực hiện viết số và đếm theo yêu cầu.

- GV gọi một số HS đọc kết quả, lớp nhận xét.

- GV chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Số chẵn, số lẻ

- Kiến thức:

+ Số chia hết cho 2 là số chẵn.

Chẳng hạn: 0, 2, 4, 6, 8…, 156, 158, 160,… là các số chẵn.

Ghi chú: Số chia hết cho 2 là số chia cho 2 không còn dư.

+ Số không chia hết cho 2 là số lẻ.

Chẳng hạn: 1, 3, 5, 7, 9,…, 567, 569, 571,… là các số lẻ.

Ghi chú: Số không chia hết cho 2 là số chia cho 2 còn dư 1.

a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?

b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.

c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2.

- GV cho HS hoạt động nhóm 4, đọc khung kiến thức, lấy ra một vài số cụ thể, thực hiện phép chia cho 2 rồi nhận xét về số dư của phép chia.

- GV giới thiệu HS về số chẵn, số lẻ và đặc điểm của chúng.

- GV cùng HS chữa bài từng câu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

a) Nêu số chẵn thích hợp cho mỗi ô ? sau:

280, 282, 284, ?, ?, 290.

b) Nêu số lẻ thích hợp cho mỗi ô ? sau:

8 167, 8 169, 8 171, ?, ?, 8 177.

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện tính toán để điền số thích hợp vào ô ?

- GV chú ý HS: Hai số chẵn liên tiếp hay hai số lẻ liên tiếp cách nhau 2 đơn vị.

- GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV chữa bài.

Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5

Viết một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người. Một bạn nêu một số có 4 chữ số tùy ý, chỉ một bạn trong nhóm cho biết đó là số chẵn hay số lẻ. Bạn trả lời đúng thì tiếp tục nêu một số và yêu cầu thành viên khác trong nhóm trả lời. Cứ luân phiên như thế cho đến khi các thành viên đều tham gia chơi và trả lời.

- GV có thể yêu cầu một số nhóm thể hiện một trường hợp chơi của nhóm mình. Cho cả lớp nhận xét và khẳng định lại cách nhận biết số chẵn và số lẻ dựa vào chữ số tận cùng.

- GV đánh giá phần chơi.

Nhiệm vụ 6: Hoàn thành BT6

Em hãy chỉ đường giúp chú Mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện tìm đường đi cho chú mèo dựa vào gợi ý “Đi theo con đường ghi các số chẵn”.

- GV mời một nhóm lên chỉ ra con đường dẫn chú mèo đến cuộn len.

- GV nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 7: Hoàn thành BT7

Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:

a) Em hãy đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.

b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

Tỉnh, thành phố

Số dân (người)

Thái Bình

1 870 200

Đà Nẵng

1 169 500

Bình Dương

2 580 600

Quảng Ninh

1 337 600

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện sắp xếp số dân của các tỉnh, thành phố và làm tròn đến hàng trăm nghìn.

- GV mời một số HS đọc số dân.

- GV thu chấm vở của 3 HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Tìm hiểu giá tiền của một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT8

Em hãy tìm hiểu giá tiền của một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.

Ví dụ:

- Chiếc máy tinh để bàn có giá khoảng 8 triệu đồng.

- Chiếc tủ lạnh có giá khoảng 23 triệu đồng.

- Chiếc ô tô có giá khoảng 750 triệu đồng.

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thảo luận tìm hiểu giá tiền của một số đồ vật, ghi lại các con số chỉ giá tiền rồi nói cho bạn nghe.

- GV mời 2 cặp lên nói giá tiền cho nhau nghe, cả lớp nhận xét.

- GV góp ý.

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Trong các số sau, số nào không phải số chẵn:

A. 484

B. 32

C. 500

D. 131

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV cho HS nêu lại đặc điểm của số chẵn, số lẻ để từ đó nhận biết số nào không phải số chẵn.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 12 – Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, giơ tay phát biểu.

 

- Kết quả:

+ Lớp triệu:

Hàng trăm triệu: 1

Hàng chục triệu: 4

Hàng triệu: 9

+ Lớp nghìn:

Hàng trăm nghìn: 5

Hàng chục nghìn: 9

Hàng nghìn: 7

+ Lớp đơn vị:

Hàng trăm: 8

Hàng chục: 7

Hàng đơn vị: 6

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: (bảng dưới)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Ba mươi chín nghìn: 39 000.

Số 39 000 có 5 chữ số và có 3 chữ số 0.

+ Sáu trăm nghìn: 600 000.

Số 600 000 có 6 chữ số và có 5 chữ số 0.

+ Tám mươi lăm triệu: 85 000 000.

Số 85 000 000 có 8 chữ số và có 6 chữ số 0.

+ Hai mươi triệu: 20 000 000.

Số 20 000 000 có 8 chữ số và có 7 chữ số 0.

+ Bảy trăm triệu: 700 000 000.

Số 700 000 000 có 9 chữ số và có 8 chữ số 0.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

 

 

 

- HS ghi vở, tiếp thu kiến thức.

- Kết quả:

a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868:

- Số chẵn là: 42, 100, 60 868

- Số lẻ là: 41, 43, 3 015

b) Chữ số tận cùng trong các số chẵn ở câu a là 0, 2, 8.

Chữ số tận cùng trong các số lẻ ở câu a là 1, 3, 5.

c) Ví dụ các số chia hết cho 2 là: 730, 231 594, 51 486,…

Ví dụ các số không chia hết cho 2 là: 93, 10 237, 23 059,…

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 280, 282, 284, 286, 288, 290

b) 8 167, 8 169, 8 171, 8 173, 8 175, 8 177

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Đố: Số 1 396 là số chẵn hay số lẻ?

+ Trả lời: Số 1 396 là số chẵn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Chú mèo đi theo đường màu đỏ sẽ tìm được cuộn len.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Ta có: 1 169 500 < 1 337 600 < 1 870 200 < 2 580 600

→ Số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần là: 1 169 500, 1 337 600, 1 870 200, 2 580 600.

b) + Số dân của tỉnh Thái Bình khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 900 000.

+ Số dân của thành phố Đà Nẵng khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 200 000.

+ Số dân của tỉnh Bình Dương khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 2 600 000.

+ Số dân của tỉnh Quảng Ninh khi làm tròn đến hàng trăm nghìn là 1 300 000.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Chiếc đồng hồ có giá khoảng 5 triệu đồng.

+ Chiếc ti vi có giá khoảng 16 triệu đồng.

+ Bộ sofa có giá khoảng 120 triệu đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn D

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 11 Luyện tập, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 11 Luyện tập

Xem thêm giáo án khác