Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 48: Luyện tập

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 48: Luyện tập - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 48: LUYỆN TẬP

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân trong thực hành tính.
  • Rèn kĩ năng ước lượng tính trong thực hành tính toán.
  • Vận dụng được vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào thực hành tính, ước lượng tính trong một số tình huống đơn giản.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Vượt qua thử thách” theo nhóm:

+ GV nêu các câu hỏi (hoặc tình huống) để HS ôn lại các tính chất của phép cộng, phép nhân và kĩ năng ước lượng tính.

Ví dụ:

- So sánh (không thực hiện phép tính):

(3 + 10)  5 và 3  5 + 10  5

- Ước lượng tính: 67 + 12 + 46

+ Nhóm nào giải quyết được nhiều tình huống, có nhiều câu trả lời đúng thì thắng cuộc.

- GV tuyên dương các HS tích cực phát biểu.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc kiến thức liên quan đến phép nhân, phép cộng, ước lượng tính. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập trong “Bài 48: Luyện tập”

B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Rèn kĩ năng vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân trong thực hành tính.

- Rèn kĩ năng ước lượng tính trong thực hành tính toán.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Ước lượng tính rồi chọn thẻ ghi chép tính thích hợp với mỗi hộp:

b) Tính để kiểm tra kết quả ước lượng ở câu a.

- GV cho HS làm bài nhóm 4, ước lượng tính rồi chọn thẻ ghi phép tính thích hợp với mỗi hộp. HS nói cho bạn nghe cách ước lượng tính của mình, thực hiện tính để kiểm tra kết quả ước lượng.

- GV chữa bài:

+ Câu a: GV hỏi phép tính, HS trả lời kết quả chọn hộp ứng với mỗi phép tính.

+ Câu b: GV mời một số HS đọc kết quả tính.

- GV yêu cầu HS liên hệ sử dụng ước lượng để tính nhẩm trong cuộc sống.

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Học sinh khối Ba và khối Bốn xếp thành các hàng, mỗi hàng 11 bạn. Học sinh khối Ba xếp được 19 hàng, học sinh khối Bốn xếp được 16 hàng. Hỏi cả hai khối lớp có tất cả bao nhiêu bạn?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV gợi ý:

+ Trước hết, HS cần tính được tổng số học sinh của từng khối. Để tính được tổng số học sinh của mỗi khối, ta cần thực hiện phép tính gì?

+ Để tính tổng số học sinh cả hai khối, ta thực hiện phép tính gì?

- GV thu chấm vở của một số HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

- GV có thể hướng dẫn HS cách tính nhẩm:

11  19 + 11  16 = 11  (19 + 16) = 11  35 = 385.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Bác Khánh đi chợ mua 11 kg khoai, giá 18 000 đồng một ki-lô-gam và mua 25 kg gạo, giá 11 000 đồng một ki-lô-gam.

a) Em hãy tính nhẩm rồi cho biết số tiền mua khoai nhiều hơn hay số tiền mua gạo nhiều hơn.

b) Em hãy tính xem bác Khánh mua khoai và mua gạo hết tất cả bao nhiêu tiền.

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc bài toán, nói cho bạn nghe bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì; suy nghĩ tìm câu trả lời cho bài toán đặt ra và trình bày bài giải.

- GV mời một số HS đọc kết quả bài giải của mình.

- GV cho HS kiểm tra lại phép tính, câu trả lời, cần chú ý gì khi thực hiện. GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của mình.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Trong tuần lễ đọc sách, hai bạn An và Bình đều đọc hết mỗi người một cuốn sách. Hai bạn ước tính được số dòng của mỗi cuốn sách đã đọc như bảng dưới đây:

Sách của bạn

Số trang

Số dòng mỗi trang

Bình

336

21

An

252

37

Em hãy ước tính tổng số dòng trong mỗi cuốn sách của từng bạn và chỉ ra ai là người đọc nhiều hơn.

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, suy nghĩ cách làm và đưa ra câu trả lời.

- GV mời một số HS đọc kết quả bài làm của mình.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

- GV có thể hỏi thêm một số câu hỏi để HS chia sẻ, giúp tiết học bớt căng thẳng.

Ví dụ: + Em từng nghe nói hoặc tham gia Tuần lễ đọc sách chưa?

+ Em có hay đọc sách không?

+ Mỗi tuần em đọc được mấy quyển sách?

+ Em thường đọc sách vào thời gian nào?

 

C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân; ước lượng tính trong thực hành tính toán để giải quyết một số tình huống thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Hoàn thành BT5

Hương đã mua 3 món đồ trong các mặt hàng dưới đây. Hương đưa cho người thu tiền 100 000 đồng và nhận 25 000 đồng tiền trả lại. Theo em, Hương đã mua 3 món đồ nào?

- GV cho HS đọc bài toán, thảo luận với bạn về thông tin trong bài: Đầu tiên cần tính được số tiền mà Hương đã sử dụng để mua hàng.

- GV có thể thiết kế phiếu mua hàng để phát cho từng cá nhân HS hoặc nhóm HS như sau:

Mặt hàng

Bảng giá

Hương đã mua 3 món đồ

Hộp bút

50 000 đồng

 

Hộp bút chì

25 000 đồng

Hộp bút màu

31 000 đồng

Thước kẻ

5 000 đồng

Bảng con

19 000 đồng

- GV thu phiếu mua hàng của HS, nhận xét, chữa bài.

- GV khuyến khích HS liên hệ thực tế cuộc sống, với những số liệu thực tế (mua bán, trao đổi,…) để HS được luyện tập nhiều hơn.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 49 – Biểu thức có chứa chữ

 

 

 

 

- HS chú ý nghe câu hỏi, giơ tay trả lời.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

b) 73 + 34 = 107

45 + 37 = 82

68 + 27 = 95

48 2 = 96

76  2 = 152

36  4 = 144

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Tổng số học sinh của khối Ba là:

11  19 = 209 (học sinh)

Tổng số học sinh của khối Bốn là:

11  16 = 176 (học sinh)

Tổng số học sinh của cả hai khối lớp là:

209 + 176 = 385 (học sinh)

Đáp số: 385 học sinh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

a) Số tiền mua khoai là:

18 000  11 (đồng)

Nhẩm tính: 18  11 = 198

Số tiền mua gạo là:

11 000  25 (đồng)

Nhẩm tính: 11  25 = 275

Vậy: Số tiền mua gạo nhiều hơn số tiền mua khoai.

b) Số tiền bác Khánh mua khoai và gạo hết tất cả là:

198 000 + 275 000 = 473 000 (đồng)

Đáp số: 473 000 đồng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ Xét tích: 336  21

Làm tròn các số 336 và 21 đến hàng chục ta được các số 340 và 20.

Vậy tích 336  21 có kết quả ước lượng là: 340  20 = 6 800.

+ Xét tích 252  37

Làm tròn các số 252 và 37 đến hàng chục được các số 260 và 40.

Vậy tích 252  37 có kết quả ước lượng là: 260  40 = 10 400.

Vậy bạn An là người đọc nhiều hơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 

- Kết quả:

Số tiền mà Hương dùng để mua 3 món đồ là:

100 000 – 25 000 = 75 000 (đồng)

Phương án 1:

Hương mua hộp bút và hộp bút chì với số tiền là:

50 000 + 25 000 = 75 000 (đồng)

Phương án 2:

Hương mua hộp bút màu, bảng con và hộp bút chì với số tiền là:

31 000 + 19 000 + 25 000 = 75 000 (đồng)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 48 Luyện tập, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 48 Luyện tập

Xem thêm giáo án khác