Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 34: Các tính chất của phép nhân

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 34: Các tính chất của phép nhân - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 34: CÁC TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hiểu và vận dụng được các tính chất (giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, nhân với số 0) của phép nhân.
  • Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm (tính hợp lí) và giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc biết vận dụng các tính chất của phép nhân để giải quyết vấn đề.
  • Năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc sử dụng ngôn ngữ toán học để diễn tả cách tính, trao đổi, chia sẻ nhóm.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Một số tình huống đơn giản có liên quan đến các tính chất của phép nhân.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ Quan sát hình ảnh.

+ Nói với bạn về tình huống đặt ra trong bức tranh: Một nhóm bạn đang chơi trò chơi “Tìm những cặp thẻ ghi biểu thức có cùng giá trị”. Cùng nhau tính và rút ra nhận xét liên quan.

→ GV chốt lại đáp án:

a) 8  3 = 24

3  8 = 24

b) (3  5)  6 = 15  6 = 90

3  (5  6) = 3  30 = 90

c) 6  1 = 6

1  6 = 6

d) 6  0 = 0

0  6 = 0

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được tiếp cận với các tính chất cơ bản của phép nhân. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 34: Các tính chất của phép nhân”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nhận biết được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, nhân với số 0.

b. Cách thức tiến hành:

- GV cho HS thảo luận về kết quả tính trong hoạt động khởi động và phát biểu nhận xét.

→ GV chốt lại đáp án:

a) Khi thực hiện phép nhân hai số, ta có thể đổi chỗ các thừa số mà tích không thay đổi.

→ Tính chất giao hoán của phép nhân.

b) Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

→ Tính chất kết hợp của phép nhân.

c) + Số nào nhân với 1 cũng cho kết quả bằng chính số đó.

+ Số nào nhân với 0 cũng cho kết quả bằng 0.

→ Nhân với số 1. Nhân với số 0.

- GV yêu cầu HS tự nêu thêm một số ví dụ khác rồi phát biểu chốt lại các tính chất nêu trên của phép nhân.

* Lưu ý với GV: Ở đây việc nhìn nhận các tính chất của phép nhân chủ yếu dưới góc độ các đặc điểm của “thao tác tính” hay “thuật toán tính”, mà không quá nghiêng về việc xem xét “tính chất của phép nhân” dưới quan điểm cấu trúc đại số.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Vận dụng được các tính chất (giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, nhân với số 0) của phép nhân để tính nhanh.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Số ?

a) 12  4 =

106  3 = 3    

(17  5)  2 = 17  (5   )

86  2  5 = 86  (2   )

b) 7    = 7

519    = 0

   0 = 0

432    = 432

1    = 0

   1 = 3 456

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, vận dụng các tính chất của phép nhân để tìm số tương ứng trong các ô

- GV hướng dẫn:

a) Với 2 phép tính ở cột trái, HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền số. Với 2 phép tính ở cột phải, HS vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân.

Ngoài ra, GV có thể hướng dẫn HS nhận xét: Muốn tính giá trị biểu thức dạng tích của ba thừa số (ví dụ 86  2  5), ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích của thừa số thứ hai và thứ ba.

b) HS vận dụng tính chất nhân với số 1 và nhân với số 0 để điền số.

- GV gọi một số HS đọc kết quả bài làm.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu):

Mẫu: 35  2  5 = 35  (2  5) = 35  10 = 350

25  92  4 = (25  4)  92 = 100  92 = 9 200

a) 216  5  2

b) 4  76  25

c) 5  19  2

d) 125  23  8

- GV cho HS làm bài cá nhân, phân tích mẫu, nhận biết: Để tính được bằng cách hợp lí cần vận dụng các tính chất của phép nhân đã học.

- GV yêu cầu 4 HS lên bảng giải bài. Các HS khác đổi vở kiểm tra chéo.

- GV chữa bài.

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Một nhóm 5 người dự định đi dã ngoại trong 3 ngày. Mỗi ngày một người dự kiến mang theo 2 kg đồ ăn uống. Hỏi nhóm người này cần mang theo bao nhiêu ki-lô-gam đồ ăn uống trong quá trình dã ngoại?

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ nêu cách giải quyết rồi trình bày lời giải.

- GV gợi ý HS bài toán có nhiều cách suy luận:

+ Cách 1:

Một ngày: một người mang 2 kg đồ ăn uống.

Một ngày: 5 người mang ? kg đồ ăn uống.

3 ngày: 5 người mang ? kg đồ ăn uống.

+ Cách 2:

Một ngày: một người mang 2 kg đồ ăn uống.

3 ngày: một người mang ? kg đồ ăn uống.

3 ngày: 5 người mang ? kg đồ ăn uống.

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của mình.

- GV thu chấm vở của một số HS.

- GV nhận xét, chữa bài.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Vận dụng các tính chất của phép nhân vào giải quyết một số tình huống thực tế.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT4

Một khu chung cư có 4 tòa nhà, mỗi tòa nhà dành ra 25 tầng để ở, mỗi tầng có 12 căn hộ. Hỏi khu chung cư này có bao nhiêu căn hộ để ở?

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc yêu cầu đề bài, suy nghĩ nêu cách giải quyết rồi trình bày lời giải.

- GV gợi mở:

Cách 1:

Một tòa nhà: một tầng có 12 căn hộ.

Một tòa nhà: 25 tầng có ? căn hộ.

4 tòa nhà: 25 tầng có ? căn hộ.

Cách 2:

Một tòa nhà: một tầng có 12 căn hộ.

4 tòa nhà: một tầng có ? căn hộ.

4 tòa nhà: 25 tầng có ? căn hộ.

- GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của mình.

- GV mời 1 HS lên bảng trình bày bài giải.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Tính thuận tiện biểu thức:

12  2  5 + 73  5  2 = ?

A. 840

B. 850

C. 860

D. 870

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT

Chọn đáp án đúng.

Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứa 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện?

A. 600 ấm điện

B. 700 ấm điện

C. 800 ấm điện

D. 900 ấm điện

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 35 – Luyện tập

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, đối chiếu với kết quả thảo luận của nhóm mình.

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS suy nghĩ, giơ tay nêu nhận xét của mình.

- HS chú ý nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tự nêu ví dụ để ghi nhớ kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài tập vào vở ghi.

- Kết quả:

a) 12  4 = 4  12

106  3 = 3  106

(17  5)  2 = 17  (5 )

86  2  5 = 86  (2  5)

b) 7  1 = 7

519  0 = 0

421  0 = 0

432  1 = 432

1  0 = 0

3 456  1 = 3 456

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 216  5  2 = 216  (5  2) = 216  10 = 2 160

b) 4  76  25 = (4  25)  76 = 100  76 = 7 600

c) 5  19  2 = (5  2)  19 = 190

d) 125  23  8 = (125  8)  23 = 1 000  23 = 23 000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cặp đôi, tìm hướng giải quyết bài toán.

- HS thảo luận, tóm tắt đề:

5 người đi dã ngoại 3 ngày

1 người: 2 kg/ngày

Tất cả: ? kg

- Kết quả:

Bài giải

Tổng số ki-lô-gam đồ ăn uống cần mang theo trong quá trình dã ngoại là:

2  3  5 = 30 (kg)

Đáp số: 30 kg đồ ăn uống.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận cặp đôi, tìm ra phương hướng suy luận và giải quyết bài toán.

- Kết quả:

Bài giải

Khu chung cư có số căn hộ để ở là:

12  25  4 = 1 200 (căn hộ)

Đáp số: 1 200 căn hộ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn C

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 34 Các tính chất của phép nhân, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 34 Các tính chất của phép nhân

Xem thêm giáo án khác