Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 69: Mi - li - mét vuông

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 69: Mi - li - mét vuông - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 69: MI-LI-MÉT VUÔNG

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. Biết 1 = 100 ; 100  = 1  và ngược lại.
  • Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mi-li-mét vuông ( ).
  • Bước đầu biết giải quyết một số vấn đề thực tế có liên quan đến đơn vị đo mi-li-mét vuông.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học.
  • Năng lực mô hình hóa.
  • Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
  • Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập.
  • Hình vẽ SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV tổ chức trò chơi “Đố bạn”:

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS: Đố gì, đố gì?

+ GV: Khi đo diện tích một mảnh vườn, người ta thường dùng đơn vị nào?

+ HS: …

+ GV: Khi đo diện tích mặt bàn học, người ta thường dùng đơn vị nào?

+ HS: …

 

 

 

- GV dẫn dắt: Vậy nếu muốn đo những diện tích rất nhỏ (chẳng hạn, tổ kiến) thì các em có biết người ta thường sử dụng đơn vị nào không?

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Và dẫn dắt để HS nhận biết: Để đo diện tích rất nhỏ thì ta phải dùng một đơn vị diện tích khác, thích hợp hơn, đó là mi-li-mét vuông.

- GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu một đơn vị đo diện tích mới trong “Bài 69: Mi-li-mét vuông”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông. Biết 1  = 100 ; 100  = 1  và ngược lại.

b. Cách thức tiến hành

- GV chiếu hình ảnh:

Và yêu cầu HS quan sát bề mặt của hình vuông này.

- GV đặt câu hỏi: Bề mặt của hình vuông nhỏ có một diện tích nhất định, có thể biết được diện tích của hình vuông này không?

- GV giới thiệu: Diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm gọi là một mi-li-mét vuông.

- GV cho HS đọc SGK để củng cố nhận biết về mi-li-mét vuông và cách đọc, viết kí hiệu mi-li-mét vuông ( )

→ GV chốt lại: Để đo những diện tích bé, người ta thường dùng đơn vị mi-li-mét vuông.

+ Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 mm.

+ Mi-li-mét vuông viết tắt là

+ 1  = 100 ; 100  = 1

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Biết đọc, viết, so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo mi-li-mét vuông ( ).

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

a) Đọc các số đo diện tích sau: 18 , 603 , 1 400 .

b) Viết các số đo diện tích sau:

- Một trăm tám mươi lăm mi-li-mét vuông.

- Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông.

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị mi-li-mét vuông.

- GV yêu cầu HS làm lần lượt từng câu trong bài, sau đó chữa bài. Cả lớp thống nhất kết quả.

- GV quan sát phát hiện những HS đọc, viết số và kí hiệu chưa đúng, yêu cầu HS tự sửa chữa.

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Cho hình chữ nhật có chiều rộng là 65 mm, chiều dài hơn chiều rộng 15 mm.

a) Em hãy tính diện tích hình chữ nhật đó theo đơn vị mi-li-mét vuông, xăng-ti-mét vuông.

b) Hình chữ nhật này có diện tích lớn hơn 1  hay bé hơn 1 ?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV cho HS đổi vở, kiểm tra chéo và tự sửa chữa chỗ sai. Cả lớp thống nhất kết quả.

- GV nhận xét, đánh giá.

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Số ?

a) 1  = ?  = ?

1  = ?  = ?

1  = ?

1  = ?

b) 6 200  = ?

3 600  = ?

54 000  = ?

150 000  = ?

c) 247  = ?  ?

360  = ?  ?

1 580  = ?  ?

5 604  = ?  ?  

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV hướng dẫn:

a) HS nêu yêu cầu đề bài, nhắc lại mối quan hệ giữa .

1  = 100  = 10 000  = 1 000 000

b) Câu này yêu cầu đổi các đơn vị đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn hơn.

c) Câu này yêu cầu đổi từ số đo diện tích có 1 tên đơn vị đo thành số đo diện tích có 2 tên đơn vị đo.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

>, <, = ?

480  ? 4 800

34 800  ? 3 480

54  ? 540 000

83  ? 83 000

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi.

- GV hướng dẫn:

+ Chuyển đổi về cùng đơn vị đo.

+ So sánh các số đo và kết luận.

- GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Biết giải quyết một số vấn đề thực tế có liên quan đến đơn vị đo mi-li-mét vuông.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ: Hoàn thành BT5

Chọn đáp án đúng.

a) Diện tích bề mặt một phím số trên bàn phím máy tính khoảng:

A. 182

B. 182

C. 182

b) Diện tích một chiếc thẻ nhớ điện thoại khoảng:

A. 150

B. 150

C. 150

- GV cho HS hoạt động nhóm bàn, thảo luận để lựa chọn đơn vị đo diện tích phù hợp nhất.

- GV có thể đặt câu hỏi gợi mở: Em hãy liên hệ kích thước của các phím trên bàn phím máy tính và thẻ nhớ điện thoại. Em thấy chúng có kích thước nhỏ hay lớn?

- GV hỏi lần lượt từng câu, HS đồng thanh đọc đáp án đúng.

- GV chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 70 – Luyện tập chung

 

 

 

 

 

- Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu.

+ GV: Đố bạn, đố bạn!

+ HS:  Đố gì, đố gì?

+ GV: Khi đo diện tích một mảnh vườn, người ta thường dùng đơn vị nào?

+ HS: Người ta thường dùng đơn vị mét vuông

+ GV: Khi đo diện tích mặt bàn học, người ta thường dùng đơn vị nào?

+ HS: Người ta thường dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông hoặc đề-xi-mét vuông

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe và quan sát.

 

 

 

 

 

 

- HS trao đổi nhóm và thử gọi tên diện tích của hình vuông cạnh dài 1 mm.

 

- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 18 : Mười tám mi-li-mét vuông

603 : Sáu trăm linh ba mi-li-mét vuông

1 400 : Một nghìn bốn trăm mi-li-mét vuông

b) - Một trăm tám mươi lăm mi-li-mét vuông: 185

- Hai nghìn ba trăm mười mi-li-mét vuông: 2 310

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a)

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là:

65 + 15 = 80 (mm)

Diện tích hình chữ nhật là:

65  80 = 5 200 ( )

Đổi: 5 200  = 52

Đáp số: 5 200 ; 52

b) Ta có: 52  < 100  = 1

Vậy hình chữ nhật này có diện tích bé hơn 1 .

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) 1  = 100  = 10 000

1  = 100  = 10 000

1  = 100

1  = 1 000 000

b) 6 200  = 62

3 600  = 36

54 000  = 540

150 000  = 15

c) 247  = 2  47

360  = 3  60

1 580  = 15  80

5 604  = 56  4  

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

+ 480  ? 4 800

4 800  = 48

Vì 480  > 48  nên 480  > 4 800

+ 34 800  ? 3 480

34 800  = 348

Vì 348  < 3 480  nên 34 800  < 3 480

+ 54  ? 540 000

540 000  = 54

Vì 54  = 54  nên 54  = 540 000

+ 83  ? 83 000

83 000  = 830

Vì 83  < 830  nên 83  < 83 000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Chọn đáp án B

b) Chọn đáp án B

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 69 Mi - li - mét vuông, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 69 Mi - li - mét vuông

Xem thêm giáo án khác