Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 75: Luyện tập
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 75: Luyện tập - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 75: LUYỆN TẬP
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số có cùng mẫu số.
- Phát triển các năng lực toán học.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Năng lực mô hình hóa.
- Năng lực giao tiếp và năng lực giải quyết vấn đề toán học.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Phương pháp dạy học
- Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm.
- Nêu vấn đề, giải quyết vấn đề.
- Thiết bị dạy học
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Bảng phụ, phiếu học tập.
- Hình vẽ trong SGK.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”: + Luật chơi: GV chuẩn bị các bộ câu hỏi. GV chia lớp thành 5 nhóm. Có 5 lượt chơi; ở mỗi lượt chơi, đại diện một nhóm lên bốc đề. Các nhóm giải nhanh và giơ tay giành quyền trả lời kết quả. Nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất sẽ được thưởng một tràng pháo tay. + Ví dụ đề: · Lượt 1: · Lượt 2: · Lượt 3: · Lượt 4: · Lượt 5: - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt vào bài học: “Sau đây, cô trò mình sẽ cùng ôn tập về phép cộng, trừ phân số cùng mẫu số trong “Bài 75: Luyện tập” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng cộng và trừ phân số có cùng mẫu số. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính: a) b) c) d) - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời 1 HS phát biểu lại quy tắc cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số. - HS tự làm bài rồi chữa bài (chữa lần lượt từng câu cho trong bài). - HS tự phát hiện chỗ sai và tự sửa chữa. - GV nhận xét, đánh giá. Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Tính rồi rút gọn: a) b) c) d) - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện: + Cộng và trừ hai phân số có cùng mẫu số. + Rút gọn để có kết quả cuối cùng là các phân số tối giản. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Tính: a) b) c) d) - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi. - GV mời HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. - Khi chữa bài, GV yêu cầu HS nhắc lại các bước thực hiện: + Với các biểu thức tính có 2 dấu phép tính cộng (hoặc trừ) ta thực hiện lần lượt từ trái qua phải. + Ở mỗi lần tính vận dụng quy tắc cộng hoặc trừ hai phân số có cùng mẫu số. - GV uốn nắn, sửa chữa sai sót cho HS (nếu có). Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Lấy ví dụ hai phân số có cùng mẫu số rồi đố bạn cộng hoặc trừ hai phân số đó. - GV cho HS hoạt động cặp đôi, lấy ví dụ hai phân số có cùng mẫu số rồi mời bạn tính. - GV mời một số nhóm chia sẻ kết quả, cả lớp lắng nghe, bổ sung ý kiến. - GV nhận xét, đánh giá. Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Một vòi nước chảy vào một bể. Giờ thứ nhất vòi nước chảy được bể, giờ thứ hai vòi nước chảy tiếp được bể. Hỏi sau hai giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần của bể? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV đặt câu hỏi: Cần thực hiện phép tính gì để biết sau hai giờ vòi đó chảy được bao nhiêu phần của bể? - GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải quyết bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ: Hoàn thành BT6 Một công viên có diện tích đã trồng hoa và cây xanh, trong đó diện tích trồng hoa bằng diện tích của công viên. Hỏi diện tích trồng cây xanh bằng bao nhiêu phần diện tích của công viên? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV đặt câu hỏi: Cần thực hiện phép tính gì để biết diện tích trồng cây xanh bằng bao nhiêu phần diện tích của công viên?- GV mời 1 HS trình bày kết quả. Cả lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng.
* CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 76 – Cộng các phân số khác mẫu số |
- HS lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) b) c) d)
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) b) c) d)
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: a) b) c) d)
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Ví dụ: Cho hai phân số và Cộng hai phân số: Trừ hai phân số:
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Tóm tắt: Giờ thứ nhất: bể Giờ thứ hai: bể Sau 2 giờ: ? bể - Kết quả: Bài giải Sau hai giờ vòi đó chảy được số phần của bể là: (bể) Đáp số: bể
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Tóm tắt: Hoa và cây xanh: diện tích Hoa: diện tích Cây xanh: ? diện tích - Kết quả: Bài giải Diện tích trồng cây xanh bằng số phần diện tích của công viên là: (diện tích) Đáp số: diện tích công viên
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 chân trời sáng tạo