Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 28: Tìm số trung bình cộng

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 28: Tìm số trung bình cộng - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 28: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG

(2 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nhận biết được về số trung bình cộng của nhiều số.
  • Biết cách giải bài toán “Tìm số trung bình cộng” và vận dụng giải quyết một số vấn đề tình huống đơn giản.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc quan sát, lập luận, thực hành, diễn đạt khi học về dạng toán tìm số trung bình cộng.
  • Năng lực giao tiếp toán học.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • Bảng phụ, phiếu học tập, tranh vẽ trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh khởi động:

Và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bàn, thực hiện lần lượt các hoạt động sau:

+ Quan sát tranh vẽ.

+ HS xem tranh khởi động. Suy nghĩ xuất hiện nhu cầu: “San đều các chồng sách” và thảo luận giải pháp: “Trước hết cần biết khi san đều số sách vào mỗi chồng thì ở mỗi chồng sách có bao nhiêu quyển?”

- GV dẫn dắt vào bài học: “Trong bài học hôm nay, cô trò mình sẽ được tiếp cận với kiến thức liên quan đến số trung bình cộng ở “Bài 28: Tìm số trung bình cộng”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nhận biết số trung bình cộng của nhiều số; biết cách giải bài toán “Tìm số trung bình cộng”.

b. Cách thức tiến hành:

* Số trung bình cộng

- GV cho HS đọc thông tin trong SGK, chia sẻ với bạn cùng nhóm.

- GV dẫn dắt giúp HS thảo luận tìm kiếm giải pháp: “Muốn tìm số sách san đều vào mỗi chồng, ta lấy tổng số sách chia cho 3”.

Cụ thể: Số sách san đều vào mỗi chồng là:

(11 + 15 + 10) : 3 = 12 (quyển)

- GV giới thiệu:

+ Ta gọi 12 là số trung bình cộng của ba số 11, 15 và 10.

+ Ta nói: Trung bình mỗi chồng có 12 quyển sách.

- GV chốt lại kiến thức: Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số, ta thực hiện các bước sau:

+ Bước 1: Ta tính tổng của các số đó.

+ Bước 2: Lấy tổng tìm được chia cho số các số hạng.

- GV yêu cầu HS tự lấy một vài ví dụ minh họa đơn giản để nhớ kiến thức.

Ví dụ: Số học sinh của 3 nhóm lần lượt là 35 học sinh, 40 học sinh, 45 học sinh.

Ta có: Trung bình mỗi nhóm có số học sinh là:

(35 + 40 + 45) : 3 = 40 (học sinh)

* Giải bài toán về tìm số trung bình cộng

- GV cho HS đọc bài toán trong SGK, thảo luận với bạn cùng nhóm để nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì.

 

 

 

 

 

 

- GV yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn cách giải: “Tìm số trung bình cộng của ba số 14, 16, 12”.

- GV cho HS trình bày bài giải như trong SGK và nói cho bạn nghe cách làm.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Vận dụng cách tìm số trung bình cộng của nhiều số đã học để tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số.

- Biết cách giải bài toán “Tìm số trung bình cộng”.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số sau:

a) 36 và 38

b) 4, 3 và 8

c) 12, 23, 5 và 44

d) 35, 40, 45, 50 và 55

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề bài, vận dụng cách tìm số trung bình cộng của nhiều số đã học để tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số.

- GV lưu ý HS đếm số các số hạng để thực hiện tính toán chính xác.

- GV mời 4 HS lên bảng trình bày kết quả.

- GV cho lớp nhận xét, chữa bài.

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Mai cân nặng 36 kg, Hưng cân nặng 37 kg, Lan cân nặng 33 kg, Duy cân nặng 38 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?

- GV cho HS làm bài cá nhân vào vở ghi, đọc đề, phân tích dữ kiện và yêu cầu bài toán, suy nghĩ tìm cách giải quyết.

- GV lưu ý HS đếm số bạn để thực hiện phép chia chính xác.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét.

- GV chữa bài, lưu ý các lỗi thường gặp.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

Thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới, trong 4 năm liền, xã Hòa Bình làm thêm được các đoạn đường bê tông có chiều dài lần lượt là 15 km, 17 km, 22 km và 18 km. Hỏi trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được bao nhiêu ki-lô-mét đường bê tông?

- GV cho HS làm bài cá nhân, đọc bài toán, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải.

- GV mời 1 HS đọc bài giải. Các HS khác đổi vở, chữa bài và nói cho bạn nghe cách làm.

- GV nhận xét, chữa bài, lưu ý lỗi thường gặp, rút kinh nghiệm cho các bài sau.

 

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Hưng ghi lại thời gian đạp xe từ nhà đến trường trong 5 ngày liên tiếp và tính được thời gian đạp xe trung bình là 15 phút. Theo em, những nhận định nào sau đây là sai?

a) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết đúng 15 phút.

b) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết ít hơn 15 phút.

c) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết nhiều hơn 15 phút.

d) Có ngày Hưng đạp xe đến trường hết ít hơn 15 phút và có ngày Hưng đạp xe đến trường hết nhiều hơn 15 phút hoặc có ngày Hưng đạp xe đến trường hết đúng 15 phút.

 

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc, nhận xét, phân tích tình huống nêu trong bài.

- GV cùng HS phân tích dữ kiện, đọc từng câu và nhận xét xem câu đó đúng hay sai và giải thích lí do.

- GV chốt lại đáp án đúng.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Kể tên được một số tình huống thực tế liên quan đến trung bình cộng.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT5

a) Theo dõi thời gian đi từ nhà đến trường của em trong một tuần và tính trung bình thời gian để em đến trường mỗi ngày.

b) Kể một tình huống trong cuộc sống liên quan đến số trung bình cộng.

- GV tổ chức HS hoạt động nhóm 4 người, thảo luận theo yêu cầu của từng câu hỏi.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.

- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm làm việc tích cực.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT

Trung bình cộng số tuổi của bố, mẹ và Hoa là 30 tuổi. Nếu không tính tuổi bố thì trung bình cộng số tuổi của mẹ và Hoa là 24. Hỏi bố Hoa bao nhiêu tuổi?

A. 40 tuổi

B. 41 tuổi

C. 42 tuổi

D. 43 tuổi

- GV cho HS làm bài cá nhân.

- GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó.

- GV chữa bài, chốt đáp án đúng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 29 – Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động thảo luận nhóm theo yêu cầu.

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện theo yêu cầu GV.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở, tiếp thu kiến thức.

 

 

 

 

 

- HS tự lấy ví dụ để ghi nhớ kiến thức vừa học.

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm và giơ tay trả lời.

Trả lời:

+ Bài toán cho biết:

Hiền hái 14 cây nấm.

Hoa hái 16 cây nấm.

Thanh hái 12 cây nấm.

+ Bài toán hỏi:

Trung bình mỗi bạn hái được bao nhiêu cây nấm?

- HS suy nghĩ cách giải bài toán.

 

 

- HS ghi nhớ cách trình bày bài giải.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Số trung bình cộng của các số 36 và 38 là: (36 + 38) : 2 = 37

b) Số trung bình cộng của các số 4, 3 và 8 là: (4 + 3 + 8) : 3 = 5

c) Số trung bình cộng của các số 12, 23, 5 và 44 là: (12 + 23 + 5 + 44) : 4 = 21

d) Số trung bình cộng của các số 35, 40, 45, 50 và 55 là: (35 + 40 + 45 + 50 + 55) : 5 = 45

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

Tổng số cân nặng của bốn bạn là:

36 + 37 + 33 + 38 = 144 (kg)

Trung bình mỗi bạn cân nặng là:

144 : 4 = 36 (kg)

Đáp số: 36 kg.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

Bài giải

Tổng số ki-lô-mét đường bê tông mà xã đã làm thêm được trong bốn năm là:

15 + 17 + 22 + 18 = 72 (km)

Trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được là:

72 : 4 = 18 (km)

Đáp số: 18 km.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhận biết và phân tích dữ kiện đã cho: “Đạp xe từ nhà đến trường trong 5 ngày liên tiếp. Thời gian đạp xe trung bình là 15 phút, nghĩa là: Mỗi ngày thời gian đạp xe từ nhà đến trường trung bình hết 15 phút”.

- Kết quả:

a) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết đúng 15 phút. → SAI

b) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết ít hơn 15 phút. → SAI

c) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết nhiều hơn 15 phút. → SAI

d) Có ngày Hưng đạp xe đến trường hết ít hơn 15 phút và có ngày Hưng đạp xe đến trường hết nhiều hơn 15 phút hoặc có ngày Hưng đạp xe đến trường hết đúng 15 phút. → ĐÚNG

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Ví dụ: Thời gian đi từ nhà đến trường trong sáu ngày là:

+ Thứ Hai: 15 phút

+ Thứ Ba: 12 phút

+ Thứ Tư: 8 phút

+ Thứ Năm: 10 phút

+ Thứ Sáu: 9 phút

+ Thứ Bảy: 6 phút

Trung bình thời gian để đến trường mỗi ngày là:

(15 + 12 + 8 + 10 + 9 + 6) : 6 = 10 (phút)

b) - Lượng mưa trung bình năm ở Việt Nam là 2 000 mm.

- Chiều cao trung bình của người Việt là 159 cm.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả: Chọn C

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 28 Tìm số trung bình cộng, Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 28 Tìm số trung bình cộng

Xem thêm giáo án khác