Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 30: Luyện tập chung
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 30: Luyện tập chung - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 30: LUYỆN TẬP CHUNG
(2 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
- Rèn kĩ năng giải các bài toán “Tìm số trung bình cộng” và “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”; vận dụng giải quyết một số vấn đề thực tiễn đơn giản.
- Phát triển các năng lực toán học.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua thực hành giải các bài toán “Tìm số trung bình cộng” và “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”.
- Năng lực giao tiếp toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học: Thông qua việc vận dụng các kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế và hoạt động chia sẻ, trao đổi đặt câu hỏi.
- Phẩm chất
- Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
- Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
- Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
- Máy tính, máy chiếu.
- Đối với học sinh
- Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH | ||||||||||||||||||||||||
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV viết bài toán lên bảng và yêu cầu HS xung phong lên bảng giải bài. Ví dụ: Lớp 4A có 25 học sinh, lớp 4B có 35 học sinh, lớp 4C có 30 học sinh. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? - GV cho lớp nhận xét bài làm, tuyên dương HS làm bài tốt.
- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được gợi nhắc lại kiến thức về tìm số trung bình cộng. Sau đây, cô trò mình sẽ cùng luyện tập kiến thức này trong “Bài 30: Luyện tập chung” B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm số trung bình cộng” và “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó”. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính chiều cao trung bình của 4 bạn Bảo, Thư, Long và Hoài. Biết Bảo cao 131 cm, Thư cao 130 cm, Long cao 135 cm và Hoài cao 140 cm. - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV cho HS nhắc lại cách giải bài toán tìm số trung bình cộng. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2 Khối Hai trồng được 183 cây, khối Ba trồng được 209 cây, khối Bốn trồng được 216 cây, khối Năm trồng được 240 cây. Hỏi trung bình mỗi khối trồng được bao nhiêu cây? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV cho HS đổi vở, chữa bài và nói cho bạn nghe cách làm. - GV mời 1 HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3 Số ?
- GV cho HS làm bài cá nhân, vận dụng cách “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó” để tìm số tương ứng trong các ô . - GV mời 2 HS lên bảng điền kết quả, lớp đối chiếu, nhận xét. - GV chữa bài. Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4 Trong một tuần, hai bạn Lực và Duyên sưu tầm được 87 từ tiếng Anh chỉ con vật. Lực sưu tầm được nhiều hơn Duyên 5 từ. Hỏi trong tuần đó mỗi bạn đã sưu tầm được bao nhiêu từ tiếng Anh chỉ con vật? - GV cho HS làm bài cá nhân, đọc đề, nhận biết bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì, suy nghĩ lựa chọn cách giải và trình bày bài giải. - GV dẫn dắt HS chỉ ra đây là bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của chúng”. - GV mời 1 HS lên bảng trình bày kết quả. - GV nhận xét, chữa bài.
Nhiệm vụ 5: Hoàn thành BT5 Có 47 bạn cổ vũ cho trận đấu bóng đá giữa hai lớp 4A và 4B. Biết rằng số cổ động viên của lớp 4A ít hơn số cổ động viên của lớp 4B là 5 bạn. Tính số cổ động viên của mỗi lớp. - GV cho HS đọc đề, phân tích dữ kiện và yêu cầu bài toán, suy nghĩ tìm cách giải quyết. - GV gợi ý HS mô hình hóa toán học đề bài: Tổng số cổ động viên của lớp 4A và 4B là 47 bạn. Số cổ động viên của lớp 4A ít hơn số cổ động viên của lớp 4B là 5 bạn. Tính số cổ động viên mỗi lớp? - GV mời 1 HS trình bày kết quả, lớp nhận xét. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. C. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về số trung bình cộng để giải quyết bài toán thực tế. b. Cách thức tiến hành Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT6 Ngày đầu đi học bơi, Đức nghe thầy giáo giới thiệu độ sâu trung bình của bể bơi là 130 cm. Đức nghĩ mình cao 140 cm nên không có chỗ nào ngập đầu mình cả. Theo em, Đức nghĩ như vậy có chính xác không? Tại sao? - GV cho HS hoạt động cặp đôi, đọc đề, phân tích tình huống và câu hỏi nêu trong bài. - GV cùng HS phân tích dữ kiện và suy đoán xem Đức suy nghĩ như vậy là đúng hay sai. - GV chữa bài.
Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT Chọn đáp án đúng. Khối Bốn của một trường tiểu học có 3 lớp, trong đó lớp 4A có 25 học sinh, lớp 4B có 27 học sinh, lớp 4C có số học sinh bằng trung bình cộng số học sinh của hai lớp 4A và 4B. Hỏi trung bình mỗi lớp có bao nhiêu học sinh? A. 25 học sinh B. 26 học sinh C. 27 học sinh D. 28 học sinh - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT Chọn đáp án đúng. Hai thùng chứa được tất cả 600 lít nước. Thùng bé chứa được ít hơn thùng to 120 l nước. Hỏi mỗi thùng chứa được bao nhiêu lít nước? A. Thùng to: 420 l nước, thùng bé: 180 l nước B. Thùng to: 360 l nước, thùng bé: 240 l nước C. Thùng to: 340 l nước, thùng bé: 260 l nước D. Thùng to: 380 l nước, thùng bé: 220 l nước - GV cho HS làm bài cá nhân. - GV mời 1 HS trình bày kết quả, giải thích tại sao lại chọn phương án đó. - GV chữa bài, chốt đáp án đúng. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - Ôn tập kiến thức đã học. - Hoàn thành bài tập trong SBT. - Đọc và chuẩn bị trước Bài 31 – Nhân với số có một chữ số |
- HS suy nghĩ, giơ tay lên bảng giải bài. - Kết quả: Bài giải Tổng số học sinh của ba lớp là: 25 + 35 + 30 = 90 (học sinh) Trung bình mỗi lớp có số học sinh là: 90 : 3 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS thực hiện tóm tắt đề bài: Bảo: 131 cm Thư: 130 cm Long: 135 cm Hoài: 140 cm Trung bình: ? cm - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Tổng chiều cao của bốn bạn là: 131 + 130 + 135 + 140 = 536 (cm) Chiều cao trung bình của mỗi bạn là: 536 : 4 = 134 (cm) Đáp số: 134 cm.
- HS thực hiện tóm tắt đề bài: Khối Hai: 183 cây Khối Ba: 209 cây Khối Bốn: 216 cây Khối Năm: 240 cây Trung bình mỗi khối: ... cây? - HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Tổng số cây cả bốn khối trồng được là: 183 + 209 + 216 + 240 = 848 (cây) Trung bình mỗi khối trồng được số cây là: 848 : 4 = 212 (cây) Đáp số: 212 cây
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả:
- HS hoàn thành bài vào vở ghi. - Kết quả: Bài giải Số từ tiếng Anh bạn Lực đã sưu tầm được là: (87 + 5) : 2 = 46 (từ) Số từ tiếng Anh bạn Duyên đã sưu tầm được là: 46 – 5 = 41 (từ) Đáp số: 46 từ và 41 từ.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Bài giải Số cổ động viên của lớp 4A là: (47 – 5) : 2 = 21 (bạn) Số cổ động viên của lớp 4B là: 21 + 5 = 26 (bạn) Đáp số: Lớp 4A: 21 bạn và lớp 4B: 26 bạn.
- HS thảo luận cặp đôi, thảo luận phân tích dữ kiện: Độ sâu trung bình của bể bơi là 130 cm, nghĩa là: Có chỗ độ sâu của bể bơi ít hơn 130 cm nhưng có chỗ sâu hơn 130 cm. - Kết quả: Đức nghĩ mình cao 140 cm nên không có chỗ nào ngập đầu mình cả. Đức nghĩ như vậy là không chính xác, vì có thể có chỗ độ sâu của bể bơi nhiều hơn 140 cm.
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Chọn B
- HS hoàn thành bài theo yêu cầu. - Kết quả: Chọn B
- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm
- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.
|
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CÁNH DIỀU
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 chân trời sáng tạo