Soạn giáo án Toán 4 cánh diều Bài 16: Thế kỉ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Toán 4 Bài 16: Thế kỉ - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 16: THẾ KỈ

(1 tiết)

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức, kĩ năng:

Sau bài học này, HS sẽ:

  • HS nhận biết được thế kỉ cũng là một đơn vị đo thời gian và xác định được một năm thuộc thế kỉ nào.
  • Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn liên quan đến thế kỉ.
  • Phát triển các năng lực toán học.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng:

  • Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học: Thông qua việc quan sát, lập luận, thực hành, diễn đạt.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
  • Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
  • Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
  • Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án.
  • Bộ đồ dùng dạy, học Toán 4.
  • Máy tính, máy chiếu.
  • SGK và băng giấy vẽ sơ đồ về năm sinh của mỗi người trong gia đình trong phần khởi động (nhằm gợi nên biểu tượng về trục thời gian).
  1. Đối với học sinh
  • Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học.

b. Cách thức tiến hành:

- GV chiếu hình ảnh phần khởi động:

Và yêu cầu HS trả lời câu hỏi của bạn Voi: “Chúng ta đang sống ở thế kỉ nào? Một thế kỉ bằng bao nhiêu năm?”

 

 

- GV dẫn dắt vào bài học: “Chúng ta vừa được tiếp cận với kiến thức về thế kỉ. Cô trò mình sau đây sẽ cùng tìm hiểu trong “Bài 16: Thế kỉ”

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

a. Mục tiêu: Nhận biết đơn vị đo thời gian: thế kỉ

b. Cách thức tiến hành:

- GV yêu cầu HS đọc và thảo luận theo nhóm về thông tin trong SGK:

+ 1 thế kỉ = 100 năm

+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ thứ I).

+ Từ năm 1010 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II).

….

+ Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ thứ hai mươi (thế kỉ XX).

+ Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ thứ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

- GV giới thiệu: “Các em thấy đấy, các năm được đánh số để dễ phân biệt, các thế kỉ cũng như vậy. Chúng ta thường dùng chữ số La Mã để đánh số cho thế kỉ.”

- GV tổ chức trò chơi “Đố năm – thế kỉ”

+ GV hỏi, các HS còn lại giơ tay trả lời.

Ví dụ: GV hỏi: Năm 101 thuộc thế kỉ thứ mấy?; năm 2023 thuộc thế kỉ thứ mấy?; Thế kỉ X kéo dài từ năm nào đến năm nào?; Thế kỉ XV kéo dài từ năm nào đến năm nào?;…

HS trả lời: ….

+ GV tuyên dương HS trả lời nhiều câu hỏi nhất và chính xác nhất.

→ GV chốt lại kiến thức:

1 thế kỉ = 100 năm; 100 năm = 1 thế kỉ

+ GV nhắc HS ghi nhớ quan hệ giữa thế kỉ và năm theo cả hai chiều.

+ GV hướng dẫn HS cách nhận biết một năm thuộc thế kỉ nào.

C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH, LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu:

- Nhận biết năm thuộc thế kỉ nào.

- Chuyển đổi đơn vị đo thời gian từ thế kỉ sang năm, từ năm sang thế kỉ.

b. Cách thức tiến hành

Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1

Quan sát sơ đồ ở trên:

a) Đọc năm sinh của mỗi người trong gia đình của bạn Dung và cho biết năm đó thuộc thế kỉ nào.

b) Hiện tại đang là năm bao nhiêu? Thuộc thế kỉ nào?

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, thực hiện theo yêu cầu của từng câu.

- GV có thể chuẩn bị một băng giấy vẽ sơ đồ về năm sinh của mỗi người trong gia đình như tranh minh họa để gợi nên biểu tượng về trục thời gian cho HS.

- GV lưu ý HS khi làm câu a: HS trả lời đầy đủ, ví dụ: “Bố bạn Dung sinh năm 1983, năm đó thuộc thế kỉ…”

- GV mời một số HS đọc kết quả bài làm.

- GV chữa bài.

 

 

 

Nhiệm vụ 2: Hoàn thành BT2

Số ?

1 thế kỉ = ? năm

4 thế kỉ = ? năm

100 năm = ? thế kỉ

9 thế kỉ = ? năm

- GV cho HS làm bài cá nhân, thực hiện chuyển đổi đơn vị đo thời gian từ thế kỉ sang năm, từ năm sang thế kỉ.

- GV cho HS đổi vở kiểm tra kết quả và nói cho bạn nghe cách làm.

- GV chữa bài.

- GV khuyến khích HS tự nêu ví dụ rồi đố bạn thực hiện.

Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT3

a) Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) sinh năm 226. Bà lãnh đạo cuộc khởi nghĩa chống quân Ngô năm 248. Hỏi Bà Triệu sinh vào thế kỉ nào? Khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bà bao nhiêu tuổi?

b) Lễ kỉ niệm 600 năm ngày sinh của anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi được tổ chức vào năm 1980. Như vậy, Nguyễn Trãi sinh năm nào? Thuộc thế kỉ nào?

c) Bác Hồ sinh năm 1890. Như vậy, Bác Hồ sinh vào thế kỉ nào?

- GV cho HS thảo luận theo cặp/nhóm 4, và trả lời các câu hỏi.

- GV gợi mở một số ý:

+ Câu a: Để biết Bà Triệu lãnh đạo cuộc khởi nghĩa năm bao nhiêu tuổi, ta thực hiện phép tính gì?

+ Câu b: Để biết năm sinh của Nguyễn Trãi, ta thực hiện phép tính gì?

- GV mời một số HS trình bày kết quả.

- GV đánh giá, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- Nếu có thời gian, GV có thể giới thiệu thông tin về ba nhân vật lịch sử được nhắc đến trong bài:

+ Bà Triệu (Triệu Thị Trinh)

https://www.youtube.com/watch?v=rXhquyRxX5Q

+ Nguyễn Trãi

https://www.youtube.com/watch?v=Kg0V2OK3loE

+ Bác Hồ

https://www.youtube.com/watch?v=8kPLVYImT3k

Nhiệm vụ 4: Hoàn thành BT4

Hãy cho biết những sự kiện sau thuộc thế kỉ nào.

- GV cho HS hoạt động nhóm 4 người hoặc nhóm bàn, thảo luận về thông tin trong SGK.

- GV mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả.

- GV nhận xét, chốt đáp án.

- Nếu có thời gian, GV có thể phát video giới thiệu về bốn cuộc cách mạng lớn của thế giới:

https://www.youtube.com/watch?v=-GWj0WkYp9A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG, TRẢI NGHIỆM

a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về năm, thế kỉ.

b. Cách thức tiến hành

Hoàn thành BT5

a) Nêu năm sinh của em và xác định năm đó thuộc thế kỉ nào.

b) Hãy nêu một năm rồi đố bạn năm đó thuộc thế kỉ nào.

- GV cho HS hoạt động cặp đôi, chơi trò chơi “Đố bạn”:

+ Cặp đôi thay nhau đố và trả lời: Một HS nêu lên một năm hoặc một sự kiện nào đó rồi đố bạn năm đó hoặc sự kiện đó thuộc thế kỉ nào.

Ví dụ: Bạn A nói: Năm 1975 nước ta hoàn toàn thống nhất. Đố bạn biết năm đó thuộc thế kỉ nào?

Bạn B trả lời: Năm đó thuộc thế kỉ XX.

- GV mời 1-2 cặp chơi và yêu cầu cả lớp nhận xét.

- GV đánh giá.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- Ôn tập kiến thức đã học.

- Hoàn thành bài tập trong SBT.

- Đọc và chuẩn bị trước Bài 17 – Bài toán liên quan đến rút về đơn vị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, suy nghĩ trả lời.

Trả lời:

+ Chúng ta đang sống ở thế kỉ 21.

+ 1 thế kỉ = 100 năm

- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu kiến thức.

 

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi vở, đồng thanh.

+ Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Bố của Dung sinh năm 1983. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

Mẹ của Dung sinh năm 1986. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

Anh Hà sinh năm 2009. Năm đó thuộc thế kỉ XXI.

Dung sinh năm 2014. Năm đó thuộc thuộc thế kỉ XXI.

b) Ví dụ:

Năm nay là năm 2023, thuộc thế kỉ XXI.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

1 thế kỉ = 100 năm

4 thế kỉ = 400 năm

100 năm = 1 thế kỉ

9 thế kỉ = 900 năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) sinh năm 226. Vậy Bà Triệu sinh vào thế kỉ III.

Khi lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Bà có số tuổi là:

248 – 226 = 22 (tuổi)

b) Nguyễn Trãi sinh vào năm:

1 980 – 600 = 1 380

Năm 1380 thuộc thế kỉ XIV.

c) Bác Hồ sinh năm 1890. Như vậy Bác Hồ sinh vào thế kỉ XIX.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết qủa:

+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra khoảng từ năm 1784. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII.

+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra khoảng từ năm 1870. Năm đó thuộc thế kỉ XIX.

+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra khoảng từ năm 1969. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

+ Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư diễn ra khoảng từ năm 2000. Năm đó thuộc thế kỉ XX.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành bài theo yêu cầu.

- Kết quả:

a) Ví dụ: Em sinh năm 2018, năm đó thuộc thế kỉ XXI.

b) + Đố bạn, năm 938 thuộc thế kỉ nào?

+ Trả lời: Năm 938 thuộc thế kỉ X.

 

 

 

- HS chú ý lắng nghe, tiếp thu và rút kinh nghiệm

 

 

 

 

 

- HS chú ý nghe, quan sát bảng và ghi vở.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án Toán 4 cánh diều

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 4 cánh diều Bài 16 Thế kỉ , Tải giáo án trọn bộ Tiếng Việt 4 cánh diều, Giáo án word Toán 4 cánh diều Bài 16 Thế kỉ

Xem thêm giáo án khác