Siêu nhanh giải bài 1 chương VI Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1

Giải siêu nhanh bài 1 chương VI Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1. Giải siêu nhanh Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1. Những phần nào có thể rút gọn, lược bỏ và tóm gọn. Đều được áp dụng vào bài giải này. Thêm cách giải mới để học sinh lựa chọn. Để tìm ra phong cách học Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 phù hợp với mình.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

 

BÀI 1. SỐ GẦN ĐÚNG VÀ SAI SỐ

1. SỐ GẦN ĐÚNG

Bài 1: Hãy đo chiều dài của bàn học bạn đang sử dụng.

Giải rút gọn: 

HS tự thực hiện

Bài 2: Trong trích đoạn một báo cáo tài chính dưới đây, theo bạn số nào là số đúng, số nào là số gần đúng?

Trong tháng 01/2021 có 47 dự án được cấp phép mới với số vốn đăng kí đạt gần 1,3 tỉ USD, giảm khoảng 81,8% về số dự án và 70,3% về số vốn đăng kí so với cùng kì năm trước; 46 lượt dự án đã cấ phép từ các năm trước đăng kí điều chỉnh vốn đầu tư với số vốn tăng thêm trên 0,5 tỉ USD, tăng gần 41,4%.

Giải rút gọn: 

47 ; 46 : số đúng

1,3 ; 81,8 ; 70,3 ; 0,5 ; 41,4 : số gần đúng

2. SAI SỐ TUYỆT ĐỐI VÀ SAI SỐ TƯƠNG ĐỐI

Sai số tuyệt đối

Bài 1: Vinh và Hoa đo chiều dài trang bìa của một quyển sổ (Hình 2). Vinh đọc kết quả là 21cm. Hoa đọc kết quả là 20,7 cm. Kết quả của bạn nào có sai số nhỏ hơn?

 

Giải rút gọn: 

Hoa có kết quả có sai số nhỏ hơn.

Bài 2: Cho biết 1,41 < < 1,42. Hãy tính độ dài đường chéo của một hình vuông có cạnh bằng 10 cm và xác định độ chính xác kết quả tìm được.

Giải rút gọn: 

Độ dài đường chéo của hình vuông là x = = 14,15 (cm)

14,1 < < 14,2 => 14,1 - 14,15 < - x  < 14,2 - 14,15 => | - x| <  0,05.

Bài 3: Một tấm bìa có dạng hình chữ nhật với kích thước được in như trong Hình 3. 

a. Hãy cho biết kích thước chiều dài và chiều rộng của tấm bìa nằm trong khoảng nào.

b. Tính diện tích của tấm bìa.

Giải rút gọn: 

a. Chiều rộng nằm trong khoảng 168 mm đến 172 mm

   Chiều dài nằm trong khoảng 238 mm đến 242 mm

b. S = 170.240 ± ( 170.2 + 240.2 + 2.2) = 40800 ± 824 (mm2)

Sai số tương đối

Bài 4: Vào năm 2015, các nhà khoa học trên thế giới ước lượng độ tuổi của vũ trụ là 13 799 ± 21 triệu năm. 

Trọng tài bấm thời gian chạy 100m của một vận động viên là 10,3 ± 0,1 giây.

Theo bạn, trong hai phép đo trên, phép đo nào có độ chính xác cao hơn?

Giải rút gọn: 

+) 21 triệu > 0,1 => phép đo thời gian chạy chính xác hơn.

+)  = 0,0015... < = 0,0097... => phép đo độ tuổi vũ trụ chính xác hơn.

Bài 5: Hãy ước lượng sai số tương đối trong phép đo tuổi của vũ trụ và thời gian chạy của vận động viên ở Khám phá 3.

Giải rút gọn: 

  = 0,15% ;  = 0,97%.

3. SỐ QUY TRÒN

Bài 1: Hãy quy tròn số = 5496 đến hàng chục và ước lượng sai số tương đối.

Giải rút gọn: 

5496 5500.  

        0,073%

Bài 2: Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

a. 318081 ± 2000;                                    b. 18,0113 ± 0,003.

Giải rút gọn: 

a. 318081 320000                                      b.18,0113 18,01.

Bài 3: Hãy xác định số gần đúng của các số sau với độ chính xác d = 0,0001.

a. = = 1,8181818...;            b. = 1 - = -1,6457513...

Giải rút gọn: 

a. 1,8181818 1,8182.             b. -1,6457513 -1,6458.

BÀI TẬP CUỐI SGK

Bài tập 1. Ở Babylon, một tấm đất sét có niên đại khoảng 1900 - 1600 trước Công nguyên đã ghi lại một phát biểu hình học, trong đó ám chỉ ước lượng số π bằng = 3,1250. Hãy ước lượng sai số tuyệt đối và sai số tương đối của giá trị gần đúng này, biết 3,141 < π < 3,142.

Giải rút gọn: 

=  = π  -  < 3,142 - 3,125 = 0,017  ; = 0,544%

Bài 2. Cho số gần đúng a = 6547 với độ chính xác d = 100. Hãy viết số quy tròn của số a và ước lượng sai số tương đối của số quy tròn đó.

Giải rút gọn: 

6547 7000 ; = 1,43%

Bài 3. Cho biết = 1,7320508...

a. Hãy quy tròn đến hàng phần trăm và ước lượng sai số tương đối.

b. Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác 0,003.

c. Hãy tìm số gần đúng của với độ chính xác đến hàng phần chục nghìn.

Giải rút gọn: 

a) = 1,7320508... 1,73

    a < < 1,735 => = < 0,005 =>  0,3%

b) = 1,7320508... 1,732.

c) = 1,7320508... 1,7321.

Bài  4. Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

a. 4 536 002 ± 1 000;                           b. 10,05043 ± 0,002.

Giải rút gọn: 

a. 4 540 000.                                        b. 10,05.

Bài 5. Một tam giác có 3 cạnh đo được như sau: a = 5,4cm ± 0,2 cm; b = 7,2cm ± 0,2cm và c = 9,7cm ± 0,1cm. Tính chu vi của tam giác đó.

Giải rút gọn: 

P = (5,4 + 7,2 + 9,7) ± ( 0,2 + 0,2 + 0,1)  = 22,3 ± 0,5 (cm).

Bài 6. Chiếc kim màu đỏ chỉ cần nặng của bác Phúc (Hình 5). Hãy viết cân nặng của bác Phúc dưới dạng số gần đúng với độ chính xác 0,5kg.

Giải rút gọn: 

63,5 ± 0,5kg


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Giải Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1 bài 1 chương VI, Giải bài 1 chương VI Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Siêu nhanh Giải bài 1 chương VI Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1

Bình luận

Giải bài tập những môn khác