Dễ hiểu giải toán 8 cánh diều bài 3 Hằng đẳng thức đáng nhớ

Giải dễ hiểu bài 3 Hằng đẳng thức đáng nhớ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết)

I. Hằng đẳng thức

Hoạt động 1 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Xét hai biểu thức: P = 2(x+y) và Q = 2x+2y. Tính giá trị của mỗi biểu thức P và Q rồi so sánh hai giá trị đó trong mỗi trường hợp sau:  a. Tại x = 1; y = - 1.  b. Tại x = 2; y = - 3

Giải nhanh:

a) P = 2 . [1 + (−1)] = 2 . 0 = 0;  Q = 2 . 1 + 2 . (−1) = 2 – 2 = 0 => P = Q.

b) P = 2 . [2 + (−3)] = 2 . (−1) = −2;  Q = 2 . 2 + 2 . (−3) = 4 – 6 = −2. => P = Q.

Luyện tập 1 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng minh rằng: x(xy2 + y) – y(x2y + x) = 0

Giải nhanh:

x(xy2 + y) – y(x2y + x) = x . xy2 + x . y – y . x2y – y . x= (x2y2 – x2y2) + (xy – xy) 

= 0 + 0 = 0 (đpcm)

II. Hằng đẳng thức đáng nhớ

1. Bình phương của một tổng, hiệu

Hoạt động 2 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Với a,b là 2 số thức bất kì, thực hiện phép tính: a. (a+b)(a+b)                  b. (a-b)(a-b)

BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết)

Giải nhanh:

a) (a + b)(a + b) = a2 + 2ab + b2;                   b) (a – b)(a – b) = a2 – 2ab + b2.

Luyện tập 2 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính:

a) BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết)            b) (2x + y)2            c) (3 – x)2              d) (x – 4y)2 

Giải nhanh:

a) BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết)                   b) (2x + y)2 = 4x2 + 4xy + y2;

c) (3 – x)2 = 9 – 6x + x2;                     d) (x – 4y)2 = x2 – 8xy + 16y2.

Luyện tập 3 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) y2 + y + BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết)                              b) y2 + 49 – 14y 

Giải nhanh:

a) y2 + y + BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết) = (y + BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết))2               b) y2 + 49 – 14y = (y – 7)2.

Luyện tập 4 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh 492

Giải nhanh:

BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết) BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết) BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết)

2. Hiệu của hai bình phương

Hoạt động 3 trang 18 sgk Toán 8 tập 1 CD: Với a, b là 2 số thực bất kì. Thực hiện phép tính: (a-b)(a+b)

Giải nhanh:

 (a – b)(a + b) = a . a + a . b – b . a + b . b = a2 – b2.

Luyện tập 5 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết biểu thức sau dưới dạng tích:

a) 9x2 – 16            b) 25 – 16y2 

Giải nhanh:

a) 9x2 – 16 = (3x + 4)(3x – 4);            b) 25 – 16y2 = (5 + 4y)(5 – 4y).

Luyện tập 6 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính:

a) (a – 3b)(a + 3b)           b) (2x + 5)(2x – 5)                    c) (4y – 1)(4y + 1)

Giải nhanh:

a) (a – 3b)(a + 3b) = a2 – 9b2;              b) (2x + 5)(2x – 5) = 4x2 – 25;

c) (4y – 1)(4y + 1) = 16y2 – 1.

Luyện tập 7 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh 48.52

Giải nhanh:

48 . 52 = (50 – 2)(50 + 2) = 502 – 22  = 2496.

3. Lập phương của một tổng, một hiệu

Hoạt động 4 trang 20 sgk Toán 8 tập 1 CD: Với a,b là 2 số thực bất kì, thực  hiện phép tính a) (a + b)(a + b)2      b) (a – b)(a2 – 2ab + b2)

Giải nhanh:

a) (a + b)(a + b)2 = (a + b)(a2 + 2ab + b2)= a(a2 + 2ab + b2) + b(a2 + 2ab + b2)

= a.a2 + a.2ab + a.b2 + b.a2 + b.2ab + b.b2 = a3 + 2a2b + ab2 + a2b + 2ab2 + b3= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3.

b) (a – b)(a2 – 2ab + b2) = a(a2 – 2ab + b2) – b(a2 – 2ab + b2) = a.a2 – a.2ab + a.b2 – b.a2 + b.2ab – b.b2= a3 – 2a2b + ab2 – a2b + 2ab2 – b3= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3.

Luyện tập 8 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính:

a) (3 + x)2                b) (a + 2b)3            c) (2x – y)3 

Giải nhanh:

a) (3 + x)2= 27 + 27x + 9x2 + x3;                   b) (a + 2b)3 = a3 + 6a2b + 12ab2 + 8b3;

c) (2x – y)3 BÀI 3: HẰNG ĐẲNG THỨC ĐÁNG NHỚ (4 tiết) 

Luyện tập 9 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một hiệu: 8x3 – 36x2y + 54xy2 – 27y3

Giải nhanh:

8x3 – 36x2y + 54xy2 – 27y3= (2x – 3y)3.

Luyện tập 10 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh  1013 – 3 . 1012 + 3 . 101 – 1

Giải nhanh:

1013 – 3 . 1012 + 3 . 101 – 1 = (101 – 1)3 = 1003 = 1 000 000.

4. Tổng và hiệu của hai lập phương

Hoạt động 5 trang 21 sgk Toán 8 tập 1 CD:  Với a,b là hai số thực bất kì, thực hiện phép tính:   a) (a + b)(a2 – ab + b2)               b) (a – b)(a2 + ab + b2

Giải nhanh:

 a) (a + b)(a2 – ab + b2) = a . a2 – a . ab + a . b2 + b . a2 – b . ab + b . b2= a3 + b3.

b) (a – b)(a2 + ab + b2) = a . a2 + a . ab + a . b2 – b . a2 – b . ab – b . b2= a3 – b3.

Luyện tập 11 trang 22 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích: a) 27x3 + 1                b) 64 – 8y3 

Giải nhanh:

a) 27x3 + 1 = (3x)3 + 1= (3x + 1)[(3x)2 – 3x . 1 + 12]

b) 64 – 8y3 = 43 – (2y)3 = (4 + 2y)(4 – 2y).

III) Bài tập

Bài 1 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:

a) 4x2 + 28x + 49            b) 4a2 + 20ab + 25b2

c) 16y2 – 8y + 1              d) 9x− 6xy + y2  
Giải nhanh:

a) 4x2 + 28x + 49 = (2x + 7)2;             b) 4a2 + 20ab + 25b2 = (2a+5b) 2;

c) 16y2 – 8y + 1 = (4y – 1)2;                d) 9x− 6xy + y2  =(3x−y)2

Bài 2 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu

a) a3 +12a2 + 48a + 64                        b) 27x+ 54x2y + 36xy+ 8y3

c) x3 – 9x2 + 27x – 27                         d) 8a3 − 12a2b + 6ab2 − b3

Giải nhanh:

a) a3 +12a2 + 48a + 64 = (a + 4)3;        b) 27x+ 54x2y + 36xy+ 8y= (3x+2y)3;

c) x3 – 9x2 + 27x – 27 = (x – 3)3;         d) 8a3 − 12a2b + 6ab2 − b3 = (2a−b)3

Bài 3 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:

 a) 25x2 – 16          b) 8x3 + 1              c) 8x3 – 125           d) 27x3 – y3 

e) 16a2 – 9b2          g) 125x3 + 27y3 

Giải nhanh:

a) 25x2 – 16 = (5x + 4)(5x – 4);                    b) 8x3 + 1 = (2x + 1)(4x2 – 2x + 1);

c) 8x3 – 125 = (2x – 5)(4x2 + 10x + 25);       d) 27x3 – y3 = (3x – y)(9x2 + 3xy + y2)

e) 16a2 – 9b2 = (4a + 3b)(4a – 3b); g) 125x3 + 27y3 = (5x + 3y)(25x2 – 15xy + 9y2);

Bài 4 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính giá trị của mỗi biểu thức: 

a) A = x2 + 6x + 10 tại x = - 103          b) B = x3 + 6x2 + 12x + 12 tại x= 8

Giải nhanh:

a) A = x2 + 6x + 10 = (x + 3)2 + 1.

Tại x = -103 ta có: A = (−103 + 3)2 + 1 = 10 001.Vậy A = 10 001 tại x = −103.

b) B = x3 + 6x2 + 12x + 12 = (x + 2)3 + 4.

Thay x = 8 vào biểu thức B: B = (8 + 2)3 + 4 =1004.

Bài 5 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x

a) C = (3x – 1)2 + (3x + 1)2 – 2(3x – 1)(3x + 1)

b) D = (x + 2)3 – (x – 2)3 – 12(x2 + 1)

c) E = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (x – 2)(x2 + 2x + 4)

Giải nhanh:

a)  C = (3x – 1)2 + (3x + 1)2 – 2(3x – 1)(3x + 1) = [(3x – 1) – (3x + 1)]2 = (–2)2= 4.

Vậy biểu thức C không phụ thuộc vào biến x.

b) D = (x + 2)3 – (x – 2)3 – 12(x2 + 1)

= [(x + 2) – (x – 2)][(x + 2)2 + (x + 2)(x – 2) + (x – 2)2] – 12(x2 + 1) = 4.

Vậy biểu thức D không phụ thuộc vào biến x.

c) E = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – (x – 2)(x2 + 2x + 4)= (x3 + 33) – (x3 – 23)  = 35.

Vậy biểu thức E không phụ thuộc vào biến x.

d) G = (2x – 1)(4x2 + 2x + 1) – 8(x + 2)(x2 – 2x + 4)

= [(2x)3 – 13]– 8(x3 + 23) = (8x3 – 1) – 8(x3 + 8) = – 65.

Vậy biểu thức D không phụ thuộc vào biến x.

Bài 6 trang 23 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính nhanh: (0,76)3 + (0,24)3 + 3 . 0,76 . 0,24

Giải nhanh:

 (0,76)3 + (0,24)3 + 3 . 0,76 . 0,24 = (0,76 + 0,24)3 – 3 . 0,76 . 0,24 . (0,76 + 0,24) + 3 . 0,76 . 0,24 = 13 – 3 . 0,76 . 0,24 . 1 + 3 . 0,76 . 0,24


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác