Dễ hiểu giải toán 8 cánh diều Bài 3 Hình thang cân

Giải dễ hiểu Bài 3 Hình thang cân. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

I. Định nghĩa

Hoạt động 1 trang 101 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho biết hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD ở Hình 22 có song song với nhau hay không.

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) // BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

Hoạt động 2 trang 101 sgk Toán 8 tập 1 CD: Hai góc C và D cùng kề với đáy CD của hình thang ABCD ở Hình 23. Cho biết hai góc C và D có bằng nhau hay không.

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

- Hai góc BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) bằng nhau.

II. Tính chất

Hoạt động 3 trang 102 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD, E là giao điểm của AD và BC (Hình 25).

a) So sánh các cặp góc: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết): BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

b) So sánh các cặp đoạn thẳng: EA và EB; ED và EC. Từ đó, hãy so sánh AD và BC.

c) Hai tam giác ADC và BCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh AC và BD.

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

a) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình thang cân => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (1)

Do BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); Có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (2)

Có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (3)

Từ (1)(2)(3) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

b) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) cân tại BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

Có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

c) Xét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) ; BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) chung

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (c.g.c)=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Luyện tập 1 trang 102 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho hình thang cân ABCD có AB//CD. Chứng minh BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

Ta có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình thang cân => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Xét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) chung; BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (c.c.c) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

III. Dấu hiệu nhận biết

Hoạt động 4 trang 102 sgk Toán 8 tập 1 CD: Quan sát hình thang ABCD (AB // CD, AB < CD) có hai đường chéo AC và BD bằng nhau. Kẻ BE song song với AC (E thuộc đường thẳng CD) (Hình 27).

a) Hai tam giác ABC và ECB có bằng nhau hay không?

b) So sánh các cặp góc: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

c) Hai tam giác ACD và BDC có bằng nhau hay không? Hãy so sánh BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

d) ABCD có phải là hình thang cân hay không?

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

a) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) 

Xét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) chung; BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (g.c.g)

b) Vì BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (g.c.g) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); Mà BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) cân tại BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (đồng vị).

c) Có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Xét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) chung; BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (gt)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (c.g.c) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

d) Hình thang BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)  => Hình thang BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình thang cân.

Luyện tập 2 trang 103 sgk Toán 8 tập 1 CD: Một ô cửa số có dạng hình chữ nhật với chiêu dài là 120 cm và chiêu rộng là 80 cm. Người ta mở rộng ô cửa số đó bằng cách tăng độ dài cạnh dưới về hai bên, mỗi bên 20 cm (mô tả ở Hình 29). Sau khi mở rộng thì ô cửa số đó có dạng hình gì? Tính diện tích của ô cửa số đó sau khi mở rộng.

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Xét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (c.g.c) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Xét tứ giác BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) nên là hình thang. Mà BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) 

=> hình thang BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình thang cân.

Có: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) cm=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) cm

Diện tích cửa sổ sau khi mở rộng: BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) 

IV. Bài tập

Bài 1 trang 103 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và T là giao điểm của AC và BD (Hình 30).Chứng minh:

a) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)    b) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)    c) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là đường trung trực của BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

a) Xét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) hay BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

Xét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

b) cXét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

c) c+) Xét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là tam giác cân.

Lại có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (gt) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là đường cao và là đường trung tuyến của BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là đường trung trực của BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

+) Tương tự ta có BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là trung trực của BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là đường trung trực của BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

Bài 2 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 CD: Người ta ghép ba hình tam giác đều có độ dài cạnh là a với vị trí như Hình 31.

a) Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.

b) Chứng minh tứ giác ACDE là hình thang cân.

c) Tính diện tích của tứ giác ACDE theo a.

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

a) Do BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là các tam giác đều nên BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) thẳng hàng.

b) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là tam giác đều => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết), mà hai góc ở vị trí so le trong. => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => Tứ giác BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình thang.

Lại có, BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => Tứ giác BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình thang cân.

c) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Gọi BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) vuông tại BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) hay BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (đvdt).

Bài 3 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = NB < BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)AB. Chứng minh tứ giác MNCD là hình thang cân.

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

Do BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình chữ nhật => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Xét BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (c.g.c)  => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết).

Ta có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

+) Tứ giác BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình thang

+) Lại có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => Hình thang BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình thang cân.

Bài 4 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường phân giác BE và CK. Chứng minh tứ giác BKEC là hình thang cân.

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

+) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

+) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

+) Xét tứ giác BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Hay BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) nên => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) mà hai góc này ở vị trí đồng vị 

=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là hình thang.Lại có BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (cmt) 

Vậy hình thang BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)là hình thang cân.

Bài 5 trang 104 sgk Toán 8 tập 1 CD: Hình 33a là mặt cắt đứng phần chứa nước của một con mương (Hình 32) khi đây nước có đạng hình thang cân. Người ta mô tả lại bằng hình học mặt cắt đứng của con mương đó ở Hình 33b với BD // AE (B thuộc AC). H là hình chiếu của D trên đường thắng AC.

a) Chứng minh các tam giác BCD, BDE, ABE là các tam giác đều.

b) Tính độ dài của DH, AC.

c) Tính diện tích mặt cắt đứng phần chứa nước của con mương đó khi đầy nước.

BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Giải nhanh:

a) Ta có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (gt) ; BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

+) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (1)

+) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) (2)

Từ (1)(2) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là tam giác cân có 1 góc bằng BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là tam giác đều.

Tương tự với BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết), ta chứng minh được BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là các tam giác đều.

b) +) Có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết); BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

+) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) là đường cao => BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Ta có BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) vuông tại BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết). Áp dụng định lí Pytagore có : BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)

Hay BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)=> BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) m

c) Diện tích mặt cắt đứng BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết) BÀI 3. HÌNH THANG CÂN (2 tiết)


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác