Dễ hiểu giải toán 8 cánh diều Bài 3 Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ
Giải dễ hiểu Bài 3 Phân tích và xử lí dữ liệu thu được ở dạng bảng, biểu đồ. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 3. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU
THU ĐƯỢC Ở DẠNG BẢNG, BIỂU ĐỒ
I. PHÁT HIỆN VẤN ĐỀ DỰA TRÊN PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC
Bài 1: Bảng 9 cho biết tiền lãi của một cửa hàng trong Quý I năm 2022:
a) Tính tổng tiền lãi của cửa hàng trong các tháng của Quý I năm 2022.
b) Tiền lãi trong tháng 2 gấp bao nhiêu lần tiền lãi còn lại của Quý I?
Giải nhanh:
a) 10 + 30 + 15 = 55 (triệu đồng)
b)Tiền lãi trong tháng 2 gấp ba lần tiền lãi tháng 1 và gấp hai lần tiền lãi tháng 3.
Bài 2: Xếp loại thi đua của một tổ sản xuất là:
Tổ trưởng thông báo: Tỉ lệ nhân viên xếp loại ở mức Xuất sắc so với cả tổ là trên 30%. Thông báo đó của tổ trưởng có đúng không?
Giải nhanh:
Tỉ lệ nhân viên xếp loại ở mức Xuất sắc là: 7: 20.100% = 35% > 30%
Vậy thông báo đúng.
II. GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ ĐƠN GIẢN DỰA TRÊN PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU THU ĐƯỢC Ở DẠNG BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bài 1: Để chuẩn bị đưa ra thị trường mẫu sản phẩm mới, một hãng sản xuất đồ nội thất tiến hành thăm dò màu sơn mà người mua yêu thích. Hãng sản xuất đó đã hỏi ý kiến của 100 người mua và nhận được kết quả là: 65 người thích màu nâu, 20 người thích màu cam, 15 người thích màu xanh. Theo em, hãng đó nên sản xuất nhiều hơn mẫu sản xuất với màu sơn nào?
Giải nhanh:
Màu nâu chiếm: 65: 100100% = 65% => nên sản xuất mẫu sản phẩm màu nâu.
Bài 2: Số cây được trồng trong vườn nhà bác Mai là:
a) Tính tổng số cây trong vườn nhà bác Mai.
b) Hỏi số cây vải chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số cây trong vườn?
Giải nhanh:
a) 80 + 25 + 55 = 160 b) 80 :160.100% = 50%
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Biểu đồ cột kép ở Hình 33 biểu diễn thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam và Singapore trong các năm 2015, 2016, 2017, 2018, 2019, 2020.
a) Lập bảng thống kê tỉ số thu nhập bình quân đầu người/năm của Singapore và thu nhập bình quân đầu người/năm của Việt Nam trong các năm nói trên theo mẫu ở bảng 11 (viết tỉ số ở dạng số thập phân và làm tròn đến hàng phần mười).
b) Nêu nhận xét về sự thay đổi của các tỉ số trong Bảng 11.
Giải nhanh:
a)
Tỉ số (%) | 26,5 | 25,8 | 25,7 | 25,9 | 24,0 | 21,5 |
b) Các tỉ số biến động theo chiều hướng giảm dần đến năm 2018 tăng nhẹ 0,2 và sau đó tiếp tục giảm.
Bài 2: Biểu đồ đoạn thẳng trong Hình 34 biểu diễn số lượng lớp học ở cấp trung học cơ sở (THCS) của Việt Nam trong các năm 2015 - 2016, 2016 - 2017, 2017 - 2018, 2018 - 2019.
a) Lập bảng thống kê số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong các năm học đó theo mẫu sau:
b) So với năm học 2015 - 2016, số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 - 2019 đã tăng lên bao nhiêu phần trăm?
c) Em hãy đề xuất những giải pháp để tăng số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong những năm học tiếp theo, đặc biệt ở những thành phố và khu đô thị lớn.
Giải nhanh:
a)
Số lớp | 153,6 | 152,0 | 153,3 | 158,4 |
b) Tỉ số phần trăm của số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2018 - 2019 và số lượng lớp học ở cấp THCS của Việt Nam trong năm học 2015 - 2016 là: 158,4 . 100153,6≈103,1%
c) - Đẩy mạnh việc đào tạo đội ngũ giáo viên.
- Tăng cường cơ sở vật chất cho các trường học hiện có.
Bài 3: Biểu đồ hình quạt tròn ở Hình 35 biểu diễn cơ cấu thị trường xuất khẩu rau quả của Việt Nam năm 2020. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, kim ngạch xuất khẩu rau quả của Việt Nam trong năm 2020 đạt 3,27 tỉ đô la Mỹ. Ở đây, kim ngạch xuất khẩu một loại hàng hóa là số tiền thu được khi xuất khẩu loại hàng hóa đó.
a) Lập bảng thống kê kim ngạch xuất khẩu ra quả của nước ta sang các thị trường đó trong năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười) theo mẫu sau:
b) Kim ngạch xuất khẩu rau quả sang thị trường Trung Quốc nhiều hơn tổng kim ngạch xuất khẩu rau quả sang các thị trường còn lại là bao nhiêu triệu đô la Mỹ?
Giải nhanh:
a)
Kim ngạch xuất khẩu | 1,8 | 0,3 | 0,2 | 0,1 | 0,1 | 0,1 | 0,6 |
b) 1,8 – ( 0,3 + 0,2 + 0,1 + 0,1 + 0,1 + 0,6) = 0,4 ( triệu đô la Mỹ)
Bài 4: Biểu đồ đoạn thẳng ở Hình 36 biểu diễn số lượng máy điều hòa nhiệt độ và máy sưởi bán được trong sáu tháng đầu năm của một cửa hàng kinh doanh.
a) Trong tháng 6, cửa hàng đó bán được loại máy nào nhiều hơn?
b) Phân tích xu thế về số lượng máy mỗi loại mà cửa hàng đó bán được. Tháng tiếp theo cửa hàng đó nên nhập nhiều loại máy nào?
Giải nhanh:
a) máy điều hòa nhiệt độ
b) Số lượng bán của máy điều hòa nhiệt độ có xu hướng tăng; số lượng bán của máy sưởi có xu hướng giảm. tháng tiếp nên nhập nhiều máy điều hòa nhiệt độ.
Bình luận