Dễ hiểu giải toán 8 cánh diều Bài 7 Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác
Giải dễ hiểu Bài 7 Trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới
BÀI 7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI CỦA TAM GIÁC
I. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI: CẠNH – GÓC – CẠNH
Bài 1: Cho hai tam giác ABC và A'B'C' thỏa mãn AB = 2, AC = 3, A'B' = 6, A'C' = 9 và = . Chứng minh = ; =
Giải nhanh:
Ta có : = = ; = = => = mà =
=> △A'B'C' ᔕ △ABC (c.g.c) => = ; = .
Bài 2: Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy các điểm A, B sao cho OA = 2 cm, OB = 9 cm. Trên tia Oy lấy các điểm M, N sao cho OM = 3 cm, ON = 6 cm. Chứng minh =
Giải nhanh:
= = ; = => = => △OBM ᔕ △ONA (c.g.c) => =
II. ÁP DỤNG TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ HAI CỦA TAM GIÁC VÀO TAM GIÁC VUÔNG
Bài 1: Cho tam giác ABC và A'B'C' lần lượt vuông tại A và A' sao cho = . Chứng minh =
Giải nhanh:
= nên = ; = = 900=> △ABC ᔕ △A’B’C’ => =
BÀI TẬP CUỐI SGK
Bài 1: Cho Hình 74.
a) Chứng minh △ABC ᔕ △MNP.
b) Góc nào của tam giác MNP bằng góc B?
c) Góc nào của tam giác ABC bằng góc P?
Giải nhanh:
a) = ; = = => = mà = = 600=>△ABC ᔕ △MNP
b) Góc N c) Góc C
Bài 2: Cho Hình 75, chứng minh:
a) △IAB ᔕ △IDC; b) △IAD ᔕ △IBC.
Giải nhanh:
a) Ta có : = ; = = => =
mà = Do đó : △IAB ᔕ △IDC (c.g.c)
b) Ta có : = ; = => =
Mà = (hai góc đối đỉnh)=> △IAD ᔕ △IBC (c.g.c)
Bài 3: Cho Hình 76, biết AB = 4, BC = 3, BE = 2, BD = 6. Chứng minh:
a) △ABD ᔕ △EBC; b) = c) Tam giác DGE vuông.
Giải nhanh:
a) Ta có : = = 2 ; = = 2 suy ra : =
mà = = 900 do đó : △ABD ᔕ △EBC (c.g.c)
b) Vì △ABD ᔕ △EBC (cmt) nên =
mà = ( hai góc đối đỉnh) suy ra =
c) Tam giác DAB vuông tại B có + = 900 mà = (cmt)
suy ra + = 900 hay = 900 => tam giác DGE vuông tại G
Bài 4: Cho Hình 77, chứng minh:
a) = b) BC ⊥ BE.
Giải nhanh:
a) Ta có : = = ; = = suy ra = mà = = 900
do đó △ABC ᔕ △DEB (c.g.c) nên =
b) Tam giác BED vuông tại D có + = 900 mà = (cmt)
suy ra + = 900 mà = 1800 - - = 900 hay BC ⊥ BE.
Bài 5: Cho △ABC ᔕ △MNP.
a) Gọi D và Q lần lượt là trung điểm của BC và NP. Chứng minh △ABD ᔕ △MNQ.
b) Gọi G và K lần lượt là trọng tâm của hai tam giác ABC và MNP. Chứng minh △ABG ᔕ△MNK.
Giải nhanh:
a) Ta có : △ABC ᔕ △MNP suy ra = và =
Mà BC = 2BD ; NP = 2NQ Do đó = và =
Suy ra △ABD ᔕ △MNQ (c.g.c)
b) △ABD ᔕ △MNQ (cmt)
suy ra = và = mà AD = AG; MQ = MK
Do đó = và = => △ABG ᔕ △MNK (c.g.c)
Bài 6: Cho Hình 78, biết AH2 = BH.CH. Chứng minh:
a) △HAB ᔕ △HCA; b) Tam giác ABC vuông tại A.
Giải nhanh:
a) AH2 = BH.CH => = ; = = 900=> △HAB ᔕ △HCA (c.g.c)
b) △HAB ᔕ △HCA nên = (1)
Tam giác HAC vuông tại H có : + = 900 (2)
Từ (1)(2) suy ra + = 900=> = 900 => tam giác ABC vuông tại A.
Bài 7: Chỉ sử dụng thước thẳng có chia đơn vị đến milimet và thước đo góc, làm thế nào đo được khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế, biết rằng có vị trí A thỏa mãn AB = 20 m, AC = 50 m, = 1350
Bạn Vy làm như sau: Vẽ tam giác A'B'C' có A'B' = 2 cm, A'C' = 5 cm, = 1350. Bạn Vy lấy thước đo khoảng cách giữa hai điểm B', C' và nhận được kết quả B'C' ≈ 6,6 cm. Từ đó, bạn Vy kết luận khoảng cách giữa hai vị trí B, C trên thực tế khoảng 66 m. Em hãy giải thích tại sao bạn Vy có thể kết luận như vậy.
Giải nhanh:
Đổi 20 m = 2000 cm; 50 m = 5000 cm
Ta có = = 1000 ; = = 1000 Suy ra =
Mà = = 1350
Do đó: △ABC ᔕ △A'B'C' (c.g.c) Suy ra = 1000 mà B'C' ≈ 6,6 cm
Do đó: BC ≈ 6600 cm hay 66 m.
Bình luận