Dễ hiểu giải toán 8 cánh diều bài 4 Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử

Giải dễ hiểu bài 4 Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử. Trình bày rất dễ hiểu, nên tiếp thu Toán 8 Cánh diều dễ dàng. Học sinh nắm được kiến thức và biết suy rộng ra các bài tương tự. Thêm 1 dạng giải mới để mở rộng tư duy. Danh mục các bài giải trình bày phía dưới


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 4: VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC VÀO PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ 

(3 tiết)

I. Phân tích đa thức thành nhân tử

Hoạt động 1 trang 24 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết đa thức 3x2 – 5x thành tích của hai đa thức bậc nhất.

Giải nhanh:

3x2 – 5x = x(3x – 5)

II. Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử.

1. Phương pháp vận dụng trực tiếp hằng đẳng thức

Hoạt động 2 trang 25 sgk Toán 8 tập 1 CD: Viết mỗi đa thức sau thành tích của hai đa thức

a) x2 – y2               b) x3 – y3               c) x3 + y3 

Giải nhanh:

a) x2 – y2 = (x + y)(x – y);                    b) x3 – y3 = (x – y)(x2 + xy + y2);

c) x3 + y3 = (x + y)(x2 – xy + y2).

Luyện tập 1 trang 25 sgk Toán 8 tập 1 CD: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử. 

a) (x + 2y)2 – (2x – y)2              b) 125 + y3            c) BÀI 4: VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC VÀO PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ (3 tiết)

Giải nhanh:

a) (x + 2y)2 – (2x – y)2 = (3x + y)(3y – x);

b) 125 + y3 = (5 + y)(25 – 5y + y2);

c) BÀI 4: VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC VÀO PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ (3 tiết)

2. Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp vận dụng hằng đẳng thức thông qua nhóm số hạng và đặt nhân tử chung

Hoạt động 3 trang 25 sgk Toán 8 tập 1 CD: Cho đa thức: x2 – 2xy + y2 + x – y

a. Nhóm 3 số hạng đầu và áp dụng hẳng đẳng thức để viết nhóm đó thành tích. 

b. Phân tích đa thức trên thành nhân tử.

Giải nhanh:

a) x2 – 2xy + y2 + x – y= (x2 – 2xy + y2) + (x – y) = (x – y)2 + (x – y)  = (x – y)(x – y + 1) 

b) x2 – 2xy + y2 + x – y = (x – y)(x – y + 1).

Luyện tập 2 trang 26 sgk Toán 8 tập 1 CD: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử a) 3x2 – 6xy + 3y2 – 5x + 5y                  b) 2x2y + 4xy2 + 2y3 – 8y

Giải nhanh:

a) 3x2 – 6xy + 3y2 – 5x + 5y= 3(x2 – 2xy + y2) – (5x – 5y)= (x – y)(3x – 3y – 5)

b) 2x2y + 4xy2 + 2y3 – 8y= 2y[(x + y)2 – 22]= 2y(x + y + 2)(x + y – 2).

III) Bài tập

Bài 1 trang 26 sgk Toán 8 tập 1 CD: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử:

a) 4x2 – 12xy + 9y2                   b) BÀI 4: VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC VÀO PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ (3 tiết)

Giải nhanh:

a) 4x2 – 12xy + 9y2  = (2x – 3y)2;        b) BÀI 4: VẬN DỤNG HẰNG ĐẲNG THỨC VÀO PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ (3 tiết)

c) 8y3 – 12y2 + 6y – 1 = (2y – 1)3;       d) (2x + y)2 – 4y2 = (2x + 5y)(2x – 3y);

e) 27y3 + 8 = (3y + 2)(9y2 – 6y + 4);   g) 64 – 125x3 = 43 – (5x)3 = (4 + 5x)(16    +20x + 25x2).

Bài 2 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 CD: Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử

a) x2 – 25 + 4xy + 4y2      b) x3 – y3 + x2y – xy2                 c) x4 – y+ x3y – xy3 

Giải nhanh:

a) x2 – 25 + 4xy + 4y2 = (x + 2y + 5)(x + 2y – 5);

b) x3 – y3 + x2y – xy2 = (x + y)2(x – y);

c) x4 – y+ x3y – xy3 = (x + y)(x – y)(x2 + xy + y2).

Bài 3 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 CD: Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:

a) A = x4 – 2x2y – x2 + y2 + y với x2 – y = 6

b) B = x2y2 + 2xyz + z2 = (xy)2 + 2xyz + z= (xy + z)2. tại xy + z = 0

Giải nhanh:

a) A = x4 – 2x2y – x2 + y2 + y= (x– y)2 – (x2 – y).

với x2 – y = 6: A = (x– y)2 – (x2 – y) = 62 – 6 = 36 – 6 = 30.

b) B = x2y2 + 2xyz + z2 = (xy)2 + 2xyz + z= (xy + z)2.

xy + z = 0: B = (xy + z)= 02 = 0.

Bài 4 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 CD: Chứng tỏ rằng:

a) M = 322023 – 322021 chia hết cho 31

b) N = 76 + 2 . 73 + 82022 +1 chia hết cho 8

Giải nhanh:

a) Ta có M = 322023 – 322021 = 1023 . 322021

Vì 1023 ⋮ 31 nên (1023 . 322021) ⋮ 31 => M⋮ 31

b) N = 76 + 2 . 73 + 82022 +1 = 344+ 82022.

Vì 344 ⋮ 8; 8 ⋮ 8 nên 344⋮ 8; 82022 ⋮ 8.

Do đó (344+ 82022) ⋮ 8. Vậy N chia hết cho 8.

Bài 5 trang 27 sgk Toán 8 tập 1 CD: Bác Hoa gửi tiết kiệm a đồng kì hạn 12 tháng ở một ngân hàng với lãi suất x %/năm.

a) Viết công thức tính số tiền bác Hoa có được sau 12 tháng dưới dạng tích, biết bác Hoa không rút tiền ra khỏi ngân hàng trong 12 tháng đó.

b) Sau kì hạn 12 tháng, tiễn lãi của kì hạn đó được cộng vào tiền vốn, rồi bác Hoa tiếp tục đem gửi cho kì hạn 12 tháng tiếp theo. Viết công thức tính tổng số tiền mà bác Hoa nhận được sau khi gửi 24 tháng trên đưới đạng tích, biết trong 24 tháng đó, lãi suất ngân hàng không thay đổi và bác Hoa không rút tiền ra khỏi ngân hàng.

Giải nhanh:

a) Số tiền lãi bác Hoa nhận được sau 12 tháng là: a . x% (đồng)

Công thức tính số tiền bác Hoa có được sau 12 tháng là: a + a . x% = a . (1 + x%) 

b) Sau kì hạn 12 tháng, bác Hoa tiếp tục đem gửi cho kì hạn 12 tháng tiếp theo, tức là bác Hoa gửi tiếp 12 tháng với số tiền gốc là a . (1 + x%) (đồng).

Số tiền lãi bác Hoa nhận được sau khi gửi 24 tháng là: a . (1 + x%) . x% (đồng).

Do đó, công thức tính tổng số tiền mà bác Hoa nhận được sau khi gửi 24 tháng là:

a . (1 + x%) + a . (1 + x%) . x% = a(1 + x%)(1 + r%) = a(1 + x%)2 (đồng).


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Bình luận

Giải bài tập những môn khác